Abingdon United F.C.

Abingdon United
Tên đầy đủAbingdon United Football Club
Biệt danhThe U's
Thành lập1946
SânThe Armadillo Stadium, Abingdon
51°40′52,84″B 1°16′28,98″T / 51,66667°B 1,26667°T / 51.66667; -1.26667
Sức chứa2,000
Chủ tịch điều hànhDebbie Blackmore
Người quản lýGary Ackling
Giải đấuHellenic League
Premier Division
2014–15Hellenic Football League
Premier Division, thứ 15

Abingdon United F.C. là một câu lạc bộ bóng đá Anh nằm ở Abingdon-on-Thames, hiện tại đang thi đấu ở Hellenic Football League Premier Division.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khán đài cũ và hầm trú ẩn ở Northcourt Road.

Câu lạc bộ được thành lập năm 1946, là kình địch của đội bóng đã xuất hiện trước đó, Abingdon Town ở Anchor pub trên bờ sông Thames. Sau 8 năm đầu tiên ở North Berks League, United đặt mục tiêu cao hơn và gia nhập Hellenic League. 19 mùa giải tiếp theo, câu lạc bộ vẫn nằm ở hạng đấu cuối cùng của Hellenic League, cho đến mùa giải 1976–77 họ giành quyền lên hạng Premier Division. Đội bóng thi đấu ở Premier Division cho đến mùa giải 1980–81, họ kết thúc với vị trí cuối cùng, tuy nhiên chỉ sau 1 mùa giải ở Division One, họ đã trở lại với tư cách Á quân. Đội bóng tiếp tục thi đấu ở Hellenic Premier Division thêm 24 mùa bóng nữa.[1]

Mùa giải 1982–83, đội bóng lên đầu tiên tham gia FA Vase, và 4 mùa giải sau là FA Cup, khi đó họ thua Stourbridge sau 2 trận đá lại ở vòng loại thứ 1.

Năm 2003, huấn luyện viên Andy Slater gia nhập CLB và giúp họ lên chơi ở Southern League vào mùa giải 2005–06.[2] CLB tiếp tục thi đấu ở Southern League Division One South & West cho đến mùa giải 2012-13 thì đội bóng rút khỏi giải đấu và gia nhập lại Hellenic League Premier Division. Huấn luyện viên hiện tại Andy Zoldan tiếp quản nửa còn lại của mùa giải 2013-14 và giúp đội bóng trụ hạng thành công.

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Abingdon United chơi trên sân nhà The North Court Stadium, Northcourt Road, Abingdon, Oxon, OX14 1PL.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu Cup[sửa | sửa mã nguồn]

Kỉ lục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Vị trí cao nhất cấp độ giải đấu:[1] thứ 11 ở Southern League Division One South & West, 2006–07
  • Thành tích tốt nhất ở F.A Cup:[1] Vòng loại thứ 2, 2000–01, 2009–10, 2014-15
  • Thành tích tốt nhất ở F.A Trophy:[1] Vòng loại thứ 2, 2006–07, 2007–08
  • Thành tích tốt nhất ở F.A. Vase:[1] Vòng 3, 1988–89

Lịch sử giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch sử của North Berkshire League chưa được hoàn thiện

Mùa giải Hạng đấu Vị thứ Sự kiện đáng chú ý
Abingdon United được thành lập và gia nhập North Berkshire League
1949–1950 North Berkshire League
1950–1951 North Berkshire League
1951–1952 North Berkshire League
1952–1953 North Berkshire League
1953–1954 North Berkshire League 1 Vô địch
1954–1955 North Berkshire League
1955–1956 North Berkshire League
1956–1957 North Berkshire League
1957–1958 North Berkshire League
Abingdon United gia nhập Hellenic League Division One
1958–1959 Hellenic League Division One 7
1959–1960 Hellenic League Division One 9
1960–1961 Hellenic League Division One 3
1961–1962 Hellenic League Division One 7
1962–1963 Hellenic League Division One 10
1963–1964 Hellenic League Division One 6
1964–1965 Hellenic League Division One 10
1965–1966 Hellenic League Division One 4
1966–1967 Hellenic League Division One 4
1967–1968 Hellenic League Division One 7
1968–1969 Hellenic League Division One 5
1969–1970 Hellenic League Division One 12
1970–1971 Hellenic League Division One 7
Hellenic League Division One đổi tên thành Hellenic League Division One A
1971–1972 Hellenic League Division One A 8
Được xếp vào Hellenic League Division Two do sự tái cơ cấu giải đấu
1972–1973 Hellenic League Division Two 9
Hellenic League Division Two trở thành Hellenic League Division One do sự sáp nhập các giải đấu
1973–1974 Hellenic League Division One 19
1974–1975 Hellenic League Division One 12
1975–1976 Hellenic League Division One 5
1976–1977 Hellenic League Division One 3 Thăng hạng
1977–1978 Hellenic League Premier Division 14
1978–1979 Hellenic League Premier Division 14
1979–1980 Hellenic League Premier Division 12
1980–1981 Hellenic League Premier Division 16 Xuống hạng
1981–1982 Hellenic League Division One 2 Á quân
1982–1983 Hellenic League Premier Division 12
1983–1984 Hellenic League Premier Division 4
1984–1985 Hellenic League Premier Division 6
1985–1986 Hellenic League Premier Division 7
1986–1987 Hellenic League Premier Division 6
1987–1988 Hellenic League Premier Division 4
1988–1989 Hellenic League Premier Division 3
1989–1990 Hellenic League Premier Division 3
1990–1991 Hellenic League Premier Division 7
1991–1992 Hellenic League Premier Division 6
1992–1993 Hellenic League Premier Division 15
1993–1994 Hellenic League Premier Division 12
1994–1995 Hellenic League Premier Division 11
1995–1996 Hellenic League Premier Division 10
1996–1997 Hellenic League Premier Division 2 Á quân
1997–1998 Hellenic League Premier Division 10
1998–1999 Hellenic League Premier Division 7
1999–2000 Hellenic League Premier Division 8
2000–2001 Hellenic League Premier Division 5
2001–2002 Hellenic League Premier Division 4
2002–2003 Hellenic League Premier Division 8
2003–2004 Hellenic League Premier Division 11
2004–2005 Hellenic League Premier Division 5
2005–2006 Hellenic League Premier Division 3 Thăng hạng
2006–2007 Southern League Division One South & West 11
2007–2008 Southern League Division One South & West 16
2008–2009 Southern League Division One South & West 15
2009–2010 Southern League Division One South & West 14
2010–2011 Southern League Division One South & West 16

Nhân viên của câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 11 tháng 10 năm 2011[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh James Foster
HV Anh Kevin Halliday
HV Anh Gareth Thomas
HV Anh Carl Evans
HV Anh Paul Taplin
TV Anh Thomas Melledew
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Anh Simeon Howell
TV Anh Sam Tucker
Anh Aaron Woodley
Anh Carl Self
/FW Anh Zac Field

Cựu cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

1. Các cầu thủ thi đấu/dẫn dắt ở Football League hoặc cấp độ tương đương ở nước ngoài.
2. Các cầu thủ thi đấu trong đội tuyển quốc gia.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e FCHD Football Club History Database
  2. ^ Abingdon Blog Abingdon United Manager Steps Down
  3. ^ “First Team Squad”. Abingdon United F.C. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2011.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]