Acineta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acineta
Lan a xuyên hoàng kim (Acineta chrysantha)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Tông (tribus)Maxillarieae
Phân tông (subtribus)Stanhopeinae
Chi (genus)Acineta
Lindl. (1843)
Loài điển hình
Acineta superba
(Kunth) Rchb.f. in W.G.Walpers (1863)
Các loài
Danh pháp đồng nghĩa
Neippergia C. Morren

Lan a xuyên (danh pháp: Acineta) hay lan cố thần, viết tắt ACN trong thương mại làm vườn, là một chi nhỏ thuộc các họ Lan (Orchidaceae). Tên gọi Acineta bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp akinetos (bất động), do môi dưới (labellum) của hoa cứng.

Những loài phong lan thuộc thực vật biểu sinh này phân bố trong các khu rừng nhiệt đới trên núi từ México cho tới miền tây Nam Mỹ ở độ cao 2000 m. Đôi khi chúng được tìm thấy bám trên các bờ kè dốc (thạch lan hay lithophytic).

Là lớn và quăn, gân lá chạy song song giống chi PeristeriaLycaste, trong khi cấu trúc của những bông hoa lại tương đồng gần gũi hơn với chi Stanhopea.

Hoa hình chén và thơm, màu vàng nhạt cho tới đỏ nâu.

Một số liên quan như là một trong lộng lẫy nhất tìm kiếm của tất cả các hoa phong lan. Chi Phong lan này được thụ phấn bởi những ong đực thuộc chi Eulaema hoặc Eufriesia.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Lai tạo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Acineta tại Wikispecies
  • Günter Gerlach 2001. "Die Subtribus Stanhopeinae: 3. Horichia bis Lacaena," in: J. Orchideenfreund 8(2): 105-118 (2001) - col. illus.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]