Alburnoides manyasensis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alburnoides manyasensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Phân họ (subfamilia)Leuciscinae
Chi (genus)Alburnoides
Loài (species)A. manyasensis
Danh pháp hai phần
Alburnoides manyasensis
Turan, Ekmekçi, Kaya & Güçlü, 2013

Alburnoides manyasensis là một loài cá trong họ Cyprinidae, đây là loài cá mới được phát hiện tại Thổ Nhĩ Kỳ ở hồ Manyas, Anatolia.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được phát hiện từ từ suối Koca, khu vực thoát nước của hồ Manyas, lưu vực biển Marmana ở Anatolia. Tên của loài này là một tính từ có nguồn gốc từ tên của hồ Manyas mà loài mới này có thể là loài đặc hữu. Loài A. manyasensis cư trú ở vùng nước trong chảy xiết với chất nền đá cuội và sỏi. Nó là một đại diện tương đối nhỏ của họ Cyprinidae với chiều dài cơ thể tối đa chỉ 3.6 inch (tương đương 92 mm). Nó được phân biệt bởi các điểm đen nhỏ ở hai bên sườn, đặc biệt là những điểm nổi bật ở phía trước thân.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Freyhof, J. (2014). Alburnoides manyasensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Alburnoides manyasensis tại Wikispecies
  • Freyhof, J. (2014). "Alburnoides manyasensis". IUCN Red List of Threatened Species. Version 2014.2. International Union for Conservation of Nature. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.