Alexander Rendell

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Alexander Rendell
Alex Rendell tại MTV Fast Forward
SinhAlexander Simon Rendell
9 tháng 1, 1990 (34 tuổi)
Jakarta, Indonesia
Tên khácAlex Rendell
Nirawit Rendell
Học vịCử nhân Nghệ thuật Truyền thông (Đại học Chulalongkorn)
Thạc sĩ Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Mahidol)
Nghề nghiệp
Năm hoạt động1994–nay
Người đại diệnChannel 3 (2006–nay)
Chiều cao1,72 m (5 ft 7+12 in)

Alexander Simon Rendell (tiếng Thái: อเล็กซานเดอร์ ไซม่อน เรนเดลล์; sinh ngày 09 tháng 01 năm 1990) hay Nirawit Rendell (tiếng Thái: นิรวิทย์ เรนเดลล์) biệt danh Alex, là nam diễn viên, ca sĩ Thái Lan. Anh từng tham gia các bộ phim điện ảnh như The Tesseract (2003), Indiana Joai: Elephant Cemetery (2003), Pisaj (2004), 13 Beloved (2006)... Ở lĩnh vực phim truyền hình, anh được biết đến qua các bộ phim như Tình yêu diệu kỳ (2011), Tình yêu mong muốn (2013), Chồng tôi (2013), Càng sợ càng yêu (2021)...

Tiểu sử và học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

Alex Rendell sinh ngày 09 tháng 01 năm 1990 tại Jakarta, Indonesia và chuyển đến Băng Cốc, Thái Lan khi anh mới 4 tuổi. Rendell bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình từ năm 4 tuổi.

Rendell tốt nghiệp trường Bangkok Patana năm 2008, và theo học khoa Nghệ thuật Truyền thông, chương trình quốc tế, Đại học Chulalongkorn. Anh tốt nghiệp năm 2012 và tập trung hoàn toàn vào việc đóng phim.[1]

Rendell thích chơi bóng đá và ủng hộ đội Manchester United. Nếu Alex chơi bóng đá, anh sẽ được so sánh với Gary Nevile & Djemba Djemba. Anh đã từng thi đấu cho trường cấp 3 Bangkok Patana và giúp đội bóng giành được nhiều danh hiệu BISAC & SEASAC. Con số yêu thích của anh là 22 và anh là một thành viên của PUAKKUA từ năm 1993/1994 đến nay.[2]

Các phim đã tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên gốc Vai Đóng với
2003 Final Combat
The Tesseract Wit Jonathan Rhys Meyers, Saskia Reeves
Indiana Joai: Elephant Cemetery
2004 Pisaj Arm Pumwaree Yodkamol
Peter Pan Peter Pan
2006 13 Beloved Tay
2010 Thad Hang Ploy Wat Series The Movie Jod
2011 4 Psyco Toh Ananda Everingham, Pakorn Chatborirak
Love Julinsee (Ruk Man Yai Mak) Yoh Monchanok Saengchaipiangpen, Apinya Sakuljaroensuk,
Tisanart Sornsuek, Jirayu La-ongmanee
2012 The Lorax Ted Wiggins
2013 Hashima Project Off Sushar Manaying, Apinya Sakuljaroensuk, Pirath Nitipaisankul

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên gốc Tên tiếng Việt Vai Đóng với Đài
1998 Hua Jai Lae Kai Puen Chanayuth CH7
1999 Khun Chai Dong Utt Panichkul
Ruk Sud Tai Tee Plai Fah Mangpor CH3
ละครเทิดพระเกียรติชุดใต้แสงตะวัน ตอน แสงเทียน ธิษณ์ CH7
2000 Yord Cheewun CH3
2001 Thongpoon Kokpo Ratsadorn Tem Khan Ham Noi
Keb Pandin Naka Phiyada Akkraseranee &
Phutanate Hongmanop
CH7
Pee Lieng Gor Samret Roop อาร์ท CH3
2002 Mae Yai Tee Ruk Wanrob / "Rob"
Buang Banjathorn Hẹn ước tình yêu Lamthong Shahkrit Yamnam &
Marsha Vadhanapanich
CH7
Sao Noi Tha Kieng Kaew Pong Katreeya English &
Nattawut Skidjai
Sapai Jao Nàng dâu hoàng gia Kaela CH3
2003 Kassatriya Hoàng tử Ekathotsarot CH5
Kru Somsri แมงกอย CH7
2004 Ruk Sud Kua Joi Thikumporn Rittapinun &
Siwat Chotchaicharin
2005 Klin Kaew Tumnuk Kao Than Chai Noppakan CH3
Mor Pee Cyber อาคม CH7
Kadee Ded Haed Haeng Ruk Ron Shahkrit Yamnam &
Savika Chaiyadej
2006 Kradan See Roong Kaotu
Sadut Ruk Young Krit CH3
ชัยชนะของแม่ บอย
Bua Prim Nam สาโรจน์ (อ๊อด) Rujira Chuaykua &
Thrisadee Sahawong
2007 Ma Nee Din Pokpong Saharat Sangkapreecha &
Peeranee Kongthai
Jai Sai Rak Yok Kuan CH7
2008 Prik Tai Gub Bai Kao Klueapon / "Pom" CH3
Sood Tae Jai Ja Kwai Kwa Càng xa trái tim càng gần nhau Patana / "Pat" Natapohn Tameeruks
2009 Plerng See Roong Lửa cầu vồng Kuat
2010 3 Hua Jai Trái tim của đất Chat Pakorn Chatborirak &
Napapa Thantrakul
2011 Sapai Mai Rai Sakdina Geng Napapa Thantrakul
Ruk Pathiharn Tình yêu diệu kỳ Rawipaat Chalida Vijitvongthong
2012 Hong Sabud Lai Thiên nga kiêu kỳ Yutsawee "Wee" / Don Glipaka Singh
2013 Rang Pratana Tình yêu mong muốn Poowadon Natwara Wongwasana
Saap Pra Peng Lời nguyền song kiếp ราม ลิ้มวัฒนาถาวรกุล Pornchita Na Songkhla
Samee Chồng tôi Ram Limwattanathawornkul Primrata Dejudom
2014 Suay Rai Sai Lub Nữ điệp viên xinh đẹp บุญเลิศ / ไมค์ โจ๊กเกอร์ Pitchapa Phanthumchinda
Sam Bai Mai Thao Hạnh phúc người cha Saengchan Chaphraphong Nuttanicha Dungwattanawanich
Ruk Tong Om Người cha bất đắc dĩ Chính mình (cameo)
2016 Luerd Ruk Toranong Dòng máu kiêu hãnh H.S.H. Banbariwat Natwara Wongwasana
2017 Arkom Phép thuật bí ẩn Theekuer Anuthida Imsab
Sai Tarn Hua Jai Hành trình của con tim Sawat Prima Bhunjaroeun
2018 Kom Faek Hành trình đi tìm tình yêu
và công lý
Plerng Gumpanard Supassara Thanachart
Bpee Kaew Nang Hong Tiếng sáo nàng Hong Sinthorn / "Sin" Prima Bhunjaroeun
2019 Tee Krai Tee Mun Ai cũng có lúc tỏa sáng Akira Monchanok Saengchaipiangpen
Ruk Jung Aoey Yêu quá trời Plerng Gumpanard
(khách mời)
2021 Sud Rai Sad Rak Càng sợ càng yêu Dont Nalinthip Sakulongumpai
2022 Keb Pandin Gìn giữ mảnh đất TBA
TBA Suep Lap Mo Rabat TBA Phulita Supinchompoo

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

  • เพลง "แพ้อากาศ" ในอัลบั้ม คอนเวอร์เจนซ์เลิฟวัน
  • เพลง "นกไม่เห็นฟ้า ปลาไม่เห็นน้ำ"
  • เพลง "หากฉันรู้" ประกอบละคร อาคม

Concert[sửa | sửa mã nguồn]

Concert Ngày tổ chức Địa điểm Ca sĩ
LOVE IS IN THE AIR: CHANNEL3 CHARITY CONCERT Ngày 29 tháng 4 năm 2017 Impact, Muang Thong Thani Tất cả diễn viên Channel 3

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2009.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]