Angonyx testacea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Angonyx testacea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Angonyx
Loài (species)A. testacea
Danh pháp hai phần
Angonyx testacea
(Walker, 1856)[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Angonyx testacea là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở [[Nepal, miền bắc Ấn Độ, quần đảo quần đảo Andaman, Myanma, miền nam Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Việt Nam, Malaysia (Peninsular, Sarawak), Indonesia (Sumatra, Java, Kalimantan) và Philippines (Palawan, Luzon). The isolated population ở miền nam Ấn Độ và Sri Lanka là một separate species, namely Angonyx krishna.[2]

Sải cánh dài 54–64 mm. Mỗi năm loài này có vài thế hệ in Hong Kong, con trưởng thành bay từ giữa tháng 2 đến đầu tháng 7, và again from cuối tháng 8 đến đầu tháng 1, đỉnh điểm vào tháng 4, tháng 6, giữa tháng 10 và cuối tháng 11.

Ấu trùng ăn Strychnos nux-vomica ở Ấn Độ.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]