Anomalurus beecrofti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anomalurus beecrofti
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Anomaluridae
Chi (genus)Anomalurus
Loài (species)A. beecrofti
Danh pháp hai phần
Anomalurus beecrofti
Fraser, 1853[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Anomalurops beecrofti (Fraser, 1853)

Anomalurus beecrofti là một loài động vật có vú trong họ Anomaluridae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Fraser mô tả năm 1852.[2] Loài này được tìm thấy ở Angola, Cameroon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Bờ Biển Ngà, Guinea Xích Đạo, Gabon, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Liberia, Nigeria, Senegal, Sierra Leone, Togo, Uganda và Zambia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới khô, rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, và rừng trồng. Loài này bị đe dọa do mất môi trường sống, nhưng là một loài phổ biến với một phạm vi rộng và Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên đã đánh giá tình trạng bảo tồn là "loài ít quan tâm".

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Hutterer, R., Grubb, P. & Ekué, M. R. M. (2008). Anomalurus beecrofti. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Anomalurus beecrofti”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]