Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa
Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam
Tổng quan Cơ quan
Thành lập1949
Cơ quan tiền thân
Giải thể1975
Quyền hạn Việt Nam Cộng hòa
Trụ sởSố 6 đường Alexandre de Rhodes, Quận 1, Sài Gòn (1975)[1][2]

Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa (tiếng Anh: Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam) là cơ quan cao nhất chịu trách nhiệm về đối ngoại và hoạt động ngoại giao của chính phủ Việt Nam Cộng hòa. Phần lớn từ khi thành lập năm 1949 cho đến khi giải thể do Sài Gòn thất thủ vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, trụ sở Bộ Ngoại giao đặt tại số 6 đường Alexandre de Rhodes, Quận 1, Sài Gòn.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiền thân là Bộ Ngoại giao Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm 1949. Sau cuộc trưng cầu dân ý năm 1955, chính thể Việt Nam Cộng hòa hình thành, Bộ Ngoại giao Quốc gia Việt Nam được tổ chức lại thành Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa cho đến khi giải thể vào ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Danh sách Bộ trưởng Bộ Ngoại giao[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa từ năm 1949 cho đến khi Sài Gòn thất thủ năm 1975:[3][4][5][6]

Số Tên gọi
(năm sinh năm mất)
Chân dung Nhiệm kỳ Ghi chú
Quốc gia Việt Nam (1949 – 1955)
Tổng trưởng Bộ Ngoại giao
1 Nguyễn Phan Long
(1889 – 1960)
1 tháng 7 năm 1949 – Tháng 4 năm 1950 Đầu tiên
2 Trần Văn Hữu
(1895 – 1984)
6 tháng 5 năm 1950 – 3 tháng 6 năm 1952
3 Nguyễn Trung Vinh
(? – ?)
8 tháng 3 năm 1952 – 3 tháng 6 năm 1952
4 Trương Vĩnh Tống
(1884 – 1974)
25 tháng 6 năm 1952 – 9 tháng 1 năm 1954
5 Nguyễn Quốc Định
(? – ?)
16 tháng 1 năm 1954 – 1 tháng 7 năm 1954
6 Trần Văn Đỗ
(1903 – 1990)
6 tháng 7 năm 1954 – 20 tháng 10 năm 1955
Việt Nam Cộng hòa (1955 – 1975)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
7 Vũ Văn Mẫu
(1914 – 1998)
29 tháng 10 năm 1955 – 21 tháng 8 năm 1963
8 Phạm Đăng Lâm
(1920 – 1975)
4 tháng 11 năm 1963 – 30 tháng 1 năm 1964
9 Phan Huy Quát
(1909 – 1979)
Tháng 2 năm 1964 – Tháng 11 năm 1964
(8) Phạm Đăng Lâm
(1920 – 1975)
Tháng 11 năm 1964 – Tháng 2 năm 1965
(6) Trần Văn Đỗ
(1903 – 1990)
16 tháng 2 năm 1965 – 20 tháng 5 năm 1968
10 Trần Chánh Thành
(1917 – 1975)
27 tháng 5 năm 1968 – 4 tháng 7 năm 1969
11 Trần Văn Lắm
(1913 – 2001)
1 tháng 9 năm 1969 – 11 tháng 7 năm 1973
Nguyễn Phú Đức
(1924 – 2017)
Đại biện
12 tháng 7 năm 1973 – 19 tháng 7 năm 1973
12 Vương Văn Bắc
(1927 – 2011)
24 tháng 7 năm 1973 – 25 tháng 4 năm 1975 Cuối cùng

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Who's who in Vietnam 1974 (PDF). Vietnam Press Agency. 1974. tr. 52-53. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2022.(tiếng Anh)
  2. ^ “Old Saigon Building of the Week: The Lost Paris Foreign Missions Society Chapel”. www.historicvietnam.com. 20 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.(tiếng Anh)
  3. ^ “Foreign ministers S–Z”. rulers.org. B. Schemmel. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ Hata Ikuhiko (tháng 12 năm 1988). Chế độ, tổ chức, nhân sự ở các nước trên thế giới năm 1840–1987. Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 158.(tiếng Nhật)
  5. ^ Hata Ikuhiko (tháng 12 năm 2001). Chế độ, tổ chức, nhân sự ở các nước trên thế giới năm 1840–2000. Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 196. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2022.(tiếng Nhật)
  6. ^ Đoàn Thêm (1966). Hai Mươi Năm Qua: Việc Từng Ngày (1945-1964). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2022.