Cá bốn mắt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anableps sp.
A. anableps
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Anablepidae
Chi (genus)Anableps
Scopoli, 1777

Cá bốn mắt, tên khoa học Anableps, là một chi cá trong họ Anablepidae. Chúng có đôi mắt lớn lên trên đỉnh đầu và chia thành hai phần khác nhau, để có thể nhìn thấy bên dưới và trên mặt nước cùng một lúc. Chúng sống tại nước ngọt và nước lợ và hiếm khi ra ven biển. Chúng có nguồn gốc từ vùng đất thấp ở miền nam México đến Honduras và miền bắc Nam Mỹ.[1]

Loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại có ba loài được công nhận trong chi này:[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Nelson, Joseph, S. (2006). Fishes of the World. John Wiley & Sons, Inc. ISBN 0-471-25031-7.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Anableps trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Anableps tại Wikispecies