Cá múa đít nhỏ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá múa đít nhỏ
Centriscus scutatus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Syngnathiformes
Họ (familia)Centriscidae
Chi (genus)Centriscus
Loài (species)C. scutatus
Danh pháp hai phần
Centriscus scutatus
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa[2]

Cá múa đít nhỏ hay cá múa đỏ (danh pháp khoa học: Centriscus scutatus) là một loài cá thuộc chi Centriscus, họ Cá múa đít (Centriscidae). Loài cá này có ở Việt Nam[3].

Tên gọi khoa học của loài này do Carl Linnaeus đưa ra lần đầu tiên năm 1758.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cá biển này phân bố từ Hồng Hải, vịnh Ba Tư ở phía tây tới New CaledoniaAustralia ở phía đông và kéo dài về phía bắc tới Nhật Bản.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Pollom R. (2016). Centriscus scutatus. The IUCN Red List of Threatened Species. 2016: e.T46102529A46665219. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T46102529A46665219.en.
  2. ^ Eschmeyer, W. N.; R. Fricke; R. van der Laan (biên tập). Centriscus scutatus synonyms”. Catalog of Fishes. California Academy of Sciences. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2018.
  3. ^ Động vật chí Việt Nam, tập 20, Cá biển, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2007, trang 273-274