Cá thu Triều Tiên

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá thu Triều Tiên
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Scombroidei
Họ (familia)Scombridae
Chi (genus)Scomberomorus
Loài (species)S. koreanus
Danh pháp đồng nghĩa[2]
  • Cybium koreanum, Kishinouye, 1915

Cá thu Triều Tiên (tên khoa học Scomberomorus koreanus) là một loài cá thuộc họ Cá thu ngừ.

Loài cá này phân bố ở từ bờ biển phía tây của Ấn Độ và Sri Lanka đến Sumatra (Indonesia), Singapore, Trung Quốc, bán đảo Triều TiênBiển Nhật Bản.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Collette B and 4 others (2011). Scomberomorus koreanus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Scomberomorus koreanus (TSN 172443) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mackerel