Cá voi mõm khoằm nhỏ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mesoplodon peruvianus
Kích thước so với người trung bình
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Cetacea
Họ (familia)Ziphiidae
Chi (genus)Mesoplodon
Loài (species)M. peruvianus
Danh pháp hai phần
Mesoplodon peruvianus
Reyes, Mead & van Waerebeek, 1991

Cá voi mõm khoằm nhỏ, tên khoa học Mesoplodon peruvianus, là một loài động vật có vú trong họ Ziphiidae, bộ Cetacea. Loài này được Reyes, Mead, & Van Waerebeek mô tả năm 1991[2] dựa trên mười mẫu vật thu thập được từ Peru giữa 1976 và 1989, bao gồm một con đực lớn 3,72 m. Mẫu vật nhận được từ Paracas, Peru năm 1955 (ban đầu người ta cho là cá voi mõm khoằm Andrews. Từ năm 1987 đến nay đã có 40 lần người ta nhìn thấy loài này.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Taylor, B.L., Baird, R., Barlow, J., Dawson, S.M., Ford, J., Mead, J.G., Notarbartolo di Sciara, G., Wade, P. & Pitman, R.L. (2008). Mesoplodon peruvianus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mesoplodon peruvianus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]