Chi Bưởi bung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bưởi bung cũng là một trong các tên gọi của Glycosmis pentaphylla (Correa) cùng họ, được biết dưới các tên gọi khác như cây cơm rượu, bái bài, cứt sát v.v, là một cây dùng làm thuốc. Xem bài Cơm rượu.
Chi Bưởi bung
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Rutaceae
Chi (genus)Acronychia
J.R.Forst. & G.Forst., 1776
Các loài
Khoảng 50. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Bauerella Borzí
  • Cunto Adans.
  • Cyminosma Gaertn.
  • Doerrienia Dennst.
  • Errerana Kuntze
  • Gela Lour.
  • Huonia Montrouz.
  • Jambolana Adans.
  • Jambolifera L.
  • Koelpinia Scop.
  • Laxmannia Schreb.
  • Pleiococca F.Muell.
  • Selas Spreng.

Chi Bưởi bung (danh pháp khoa học: Acronychia) là một chi 44 loài thực vật, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae). Chúng phân bố rộng khắp ở Ấn Độ, Malesia, Úc và các đảo thuộc miền tây Thái Bình Dương.

Tại Australia có 19 loài, chúng nói chung được gọi là aspen (cây dương lá rung) mặc dù chúng không có quan hệ họ hàng gì với cây dương lá rung thuộc chi Populus trong họ Liễu (Salicaceae).

Tương tự như các thành viên khác trong họ Rutaceae, lá của chúng có mùi thơm khi bị nghiền nát.

Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy chi Maclurodendron (hiện nay coi là chứa 6 loài hoa đơn tính, phân bố trong khu vực từ Sumatra, bán đảo Mã Lai, Borneo, Philippines tới Việt Nam, đảo Hải Nam và Quảng Đông (Trung Quốc)) lồng sâu trong chi Acronychia và chúng có quan hệ họ hàng gần với loài phổ biến rộng Acronychia pedunculata.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách loài và khu vực phân bố lấy theo Plants of the World Online.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Laura Holzmeyer, Marco Duretto, Darren Crayn, Elvira Hörandl, Margaret Heslewood, Janani Jayanthan & Marc S. Appelhans, 2015. Phylogeny of Acronychia (Rutaceae) and First Insights into Its Historical Biogeography and the Evolution of Fruit Characters. PLoS One 10(8): e0136296. doi:10.1371/journal.pone.0136296, PMCID: PMC4547736, PMID 26301574.
  2. ^ Acronychia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 21-10-2020.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]