Chim nghệ ngực vàng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chim nghệ ngực vàng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Corvida
Liên họ (superfamilia)Malaconotoidea
Họ (familia)Aegithinidae
Chi (genus) Aegithina
Loài (species)A. tiphia
Danh pháp hai phần
Aegithina tiphia
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Motacilla tiphia Linnaeus, 1758

Chim nghệ ngực vàng hay chim nghệ thường (danh pháp hai phần: Aegithina tiphia) là một loại chim dạng sẻ thuộc họ Chim nghệ sống Ấn Độ, Pakistan, Sri LankaĐông Nam Á. Như tên gọi của nó, chim nghệ này có ngực màu vàng củ nghệ, cánh có sọc xanh và trắng. Thức ăn của chúng là các loại côn trùng nhỏ. Chúng sống ở rừng rậm. Mỗi lứa chim mái đẻ 2-4 trứng màu trắng hơi xanh.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • A. t. multicolor (Gmeli J.F., 1789): Tây nam Ấn Độ và Sri Lanka.
  • A. t. deignani Hall B.P., 1957: Đông và nam Ấn Độ, trung và bắc Myanmar.
  • A. t. humei Baker E.C.S, 1922: Trung Ấn Độ bán đảo.
  • A. t. tiphia (Linnaeus, 1758): Bắc Ấn Độ tới tây Myanmar.
  • A. t. septentrionalis Koelz, 1939: Tây bắc Himalaya.
  • A. t. philipi Oustalet, 1886: trung nam Trung Quốc, đông Myanmar, bắc Thái Lan, bắc và trung Đông Dương.
  • A. t. cambodiana Hall B.P., 1957: Đông nam Thái Lan, Campuchia và nam Việt Nam.
  • A. t. horizoptera Oberholser, 1912: Đông nam Myanmar, tây nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, Sumatra và các đảo cận kề.
  • A. t. scapularis (Horsfield, 1821): Java và Bali.
  • A. t. viridis (Bonaparte, 1850): Trung và nam Borneo.
  • A. t. aequanimis Bangs, 1922: Bắc Borneo và tây Philippines.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]