Chromi(III) bromide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chromi(III) bromide
Mẫu Chromi(III) bromide
Cấu trúc của Chromi(III) bromide
Danh pháp IUPACChromium(III) bromide
Tên khácChromi tribromide, Chromiic bromide
Nhận dạng
Số CAS10031-25-1
PubChem82309
Số EINECS233-088-6
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
InChI
ChemSpider74280
UNIIWZB719DDER
Thuộc tính
Công thức phân tửCrBr3
Khối lượng mol291,71 g/mol (khan)
345,75584 g/mol (3 nước)
399,80168 g/mol (6 nước)
435,83224 g/mol (8 nước)
Bề ngoàitinh thể đen; lục dưới ánh sáng thường, đỏ nhạt dưới ánh sáng phản xạ (khan)[1]
tinh thể lục hoặc tím (6 nước)
tinh thể tím (8 nước)[2]
Khối lượng riêng4,25 g/cm³[3]
Điểm nóng chảy 1.130 °C (1.400 K; 2.070 °F) (khan)[3]
79 °C (174 °F; 352 K) (6 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướckhông tan trong nước lạnh, tan khi có lượng nhỏ ion Cr2+,[1] tan trong nước nóng [3]
Độ hòa tantạo phức với amonia, urê
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểBiI3
Các nguy hiểm
PELTWA 1 mg/m³[4]
RELTWA 0,5 mg/m³[4]
IDLH250 mg/m³[4]
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Chromi(III) bromide là một hợp chất vô cơcông thức hóa học CrBr3. Nó là một chất rắn màu tối xuất hiện màu xanh lá cây trong ánh sáng thường nhưng màu đỏ với ánh sáng phản xạ. Nó được sử dụng như một tiền chất của các chất xúc tác cho quá trình oligome hóa etilen.

Điều chế và tính chất[sửa | sửa mã nguồn]

Hợp chất khan được điều chế trong lò nung ống bằng phản ứng của hơi brom và bột Chromi ở 1000 ℃. Nó được tinh chế bằng cách chiết xuất với đietyl ete tuyệt đối để loại bỏ CrBr2, và sau đó được rửa bằng đietyl ete và etanol.

Octahydrat CrBr3·8H2O được điều chế bằng cách cho dung dịch kali Chromiat hoặc amoni Chromiat đậm đặc tác dụng với acid bromhydric, rồi bay hơi dung dịch ở 0 ℃. Tinh thể tím thu được có sự kết hợp hai cấu trúc khối lập phương và bát diện. Ở 110 °C (230 °F; 383 K), muối bị mất nước và chuyển sang màu lục; ở 200 °C (392 °F; 473 K), Chromi(III) oxybromide được tạo thành, và cuối cùng bị phân hủy thành Chromi(III) oxide. Hexahydrat CrBr3·6H2O có hai dạng lục và tím, được mô tả lần lượt là Cr(H2O)6Br3 và [Cr(H2O)4Br2]Br·2H2O.[2]

Tương tự như các halogen liên quan đến Chromi(III), tribromide hòa tan trong nước để tạo ra CrBr3(H2O)3; khi thêm xúc tác của chất khử, tạo ra CrBr2. Chất khử tạo ra là Chromi(II) bromide trên bề mặt chất rắn, hòa tan và tái oxy hóa thành Cr(III).

Hợp chất khác[sửa | sửa mã nguồn]

CrBr3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như:

  • CrBr3·2NH3·2H2O (lục);[5]
  • CrBr3·3NH3·3H2O (đỏ nâu);
  • CrBr3·4NH3·2H2O (đỏ cam);
  • CrBr3·5NH3·H2O (vàng);
  • CrBr3·6NH3 (vàng cam).[6]

CrBr3·3NH3 ở dạng khan có màu lục.[7]

CrBr3 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như CrBr3·6CO(NH2)2 là tinh thể màu lục nhạt.[8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Brauer, Georg (1965) [1962]. Handbuch Der Präparativen Anorganischen Chemie [Handbook of Preparative Inorganic Chemistry] (bằng tiếng Đức). 2. Stuttgart; New York, New York: Ferdinand Enke Verlag; Academic Press, Inc. tr. 1340. ISBN 978-0-32316129-9. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  2. ^ a b Chromium (mellor actitc 11 60 cr), trang 421–422. Truy cập 21 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ a b c Perry, Dale L. (2011). Handbook of Inorganic Compounds, Second Edition. Boca Raton, Fluorida: CRC Press. tr. 122. ISBN 978-1-43981462-8. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ a b c “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0141”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  5. ^ Journal of the Chemical Society, Tập 82,Phần 2 (Chemical Society (Great Britain); The Society, 1902), trang 210. Truy cập 21 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x. https://archive.org/details/in.ernet.dli.2015.164237/mode/1up
  7. ^ Ludwig Stork, Xiaohui Liu, Boniface P T Fokwa, Richard Dronskowski – [CrBr2(NH3)4][CrBr4(NH3)2], a new chromium(III) complex. Acta Cryst. (2009). C65, i54–i56. doi:10.1107/S0108270109027218.
  8. ^ Chrom: Teil C: Koordinationsverbindungen mit Neutralen und Innere Komplexe Bildenden Liganden (Gmelin-Institut für Anorganische Chemie und Grenzg; Springer-Verlag, 3 thg 9, 2013 - 431 trang), trang 115 – [1]. Truy cập 10 tháng 5 năm 2020.

Bản mẫu:Hợp chất Chromi