Danh sách đĩa nhạc của Lena Meyer-Landrut

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Lena
Lena Meyer-Landrut tại ECHO Music Awards 2013
Album phòng thu4
Album video1
Video âm nhạc8
Đĩa đơn8

Đây là danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ người Đức Lena Meyer-Landrut, bao gồm 3 album phòng thu, 7 đĩa đơn, và sáu bản kĩ thuật số.

Lena Meyer-Landrut bắt đầu sự nghiệp ca hát của mình sau khi chiến thắng Unser Star für Oslo (Our Star for Oslo), một chương trình truyền hình nhằm chọn ra thí sinh người Đức tham dự cuộc thi Eurovision Song Contest 2010. Với ba ca khúc đầu tiên của mình trong đêm chung kết là ("Bee", "Satellite" và "Love Me"), cô thiết lập một kỉ lục vô tiền khoáng hậu là ra mắt với ba ca khúc đều nằm trong Top 5 của BXH đĩa đơn ở Đức. "Satellite" ra mắt tại vị trí cao nhất trong BXH và nhận được 2 chứng nhận Đĩa Bạch Kim.[1][2] "Satellite" cũng giành được No.1 tại Đan Mạch, Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và BXH đĩa đơn European Hot 100.[3][4][5][6][7][8] Thạng/2010, Lena phát hành album phòng thu đầu tay My Cassette Player, ra mắt tại vị trí cao nhất tại BXH Album của ĐứcÁo, và No.3 tại Thụy Sĩ.[7][9][10] Album đã nhận được 5 chứng nhận Đĩa Vàng nhờ thành tích bán được hơn 500.000 bản.[2] Đĩa đơn chính thức thứ hai trích từ album, "Touch a New Day", ra mắt tại vị trí No.13 tại Đức và No.26 tại Áo.[10][11]

Album thứ hai của Lena, Good News, được phát hành vào tháng 02/2011 và ngay lập tức ra mắt tại vị trí cao nhất tại Đức.[12] Đĩa đơn được phát hành đầu tiên của album được giới thiệu thông qua chương trình truyền hình Unser Song für Deutschland với tựa đề "Taken by a Stranger".

Ngày 01/8, Lena thông báo qua tài khoản Twitter cô sẽ phát hành đĩa đơn "Stardust", ca khúc đầu tiên trong album mới cùng tên của cô. Đĩa đơn được phát hành vào ngày 21 tháng 9[13] và nhận được chứng nhận Đĩa Vàng sau khi bán được hơn 150.000 bản[14] Album được phát hành vào ngày 12 tháng 10 và giành được No.2 BXH Album Đức trong tuần đầu.

Album[sửa | sửa mã nguồn]

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Chứng nhận
GER
[15]
AUT
[10]
BEL (FLA)
[16]
DEN
[3]
FIN
[4]
GRE
[17]
NOR
[5]
SWE
[6]
SWI
[7]
My Cassette Player
  • Phát hành: 01 tháng 5 năm 2010
  • Hãng: USFO, Universal Music
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số
1 1 54 40 43 4 7 5 3
Good News
  • Phát hành: 08 tháng 02, 2011
  • Hãng: USFO, Universal Music
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số
1 7 15
  • GER: Bạch Kim[2]
Stardust
  • Phát hành: 12 tháng 10 năm 2012
  • Hãng: USFO, Universal Music
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số, đĩa than
2 14 31
Crystal Sky
  • Phát hành: 15 tháng 5 năm 2015
  • Hãng: USFO, Universal Music
  • Định dạng: CD, kĩ thuật số, đĩa than
"—" ký hiệu thể hiện rằng ca khúc không được xếp hạng hoặc không được phát hành.

Album video[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết
Good News Live
  • Phát hành: 09 tháng 5 năm 2011
  • Hãng: USFO, Universal Music
  • DVD được thu hình trực tiếp vào ngày 15 tháng 4 năm 2011 tại Festhalle, Frankfurt am Main

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đĩa đơn Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Chứng nhận
(chứng nhận doanh số)
Album
GER
[15]
AUT
[10]
BEL (FLA)
[16]
DEN
[3]
FIN
[4]
NLD
[18]
NOR
[5]
SWE
[6]
SWI
[7]
UK
[19]
2010 "Satellite" 1 2 4 1 1 5 1 1 1 30 My Cassette Player
"Touch a New Day" 13 26
2011 "Taken by a Stranger" 2 18 24
[A]
92 29 117 Good News
"What a Man" 21 N/A
2012 "Stardust" 2 14 74 Stardust
2013 "Neon (Lonely People)" 38
"Mr. Arrow Key" 46
2015 "Traffic Lights" 14 73 99
[B]
Crystal Sky
"—" ký hiệu thể hiện rằng ca khúc không được xếp hạng hoặc không được phát hành.

A ^ Đứng chứ 26 trên BXH chính thức Ultratop 50 của Bỉ, nhưng đứng 24 trên BXH Ultratip, bao gồm cả Airplay và doanh số.

B ^ Không xuất hiện trên BXH chính thức Ultratop 50 của Bỉ, nhưng xuất hiện trên BXH Ultratip, bao gồm cả Airplay và doanh số.

Ca khúc đi kèm[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vị trí cao nhất trên bảng xếp hạng Album
GER
[15]
AUT
[10]
SWI
[7]
2010 "Bee" 3 26 27 My Cassette Player
"Love Me" 4 28 39

Các ca khúc khác lọt vào BXH[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vị trí cao nhất trên BXH Ghi chú
GER
[11]
2011 "Push Forward" 15 Nằm trong album Good News
"Maybe" 53
"A Million And One" 55
"Mama Told Me" 58
2012 "Time" 52 Mặt B của đĩa đơn Stardust

MV (Video âm nhạc)[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Đạo diễn
2010 "Satellite" Frank Paul Husmann, Manfred Winkens[23]
"Touch a New Day" Marten Persiel[24]
2011 "Taken By A Stranger" Wolf Gresenz
"What A Man" Wolf Gresenz
2012 "Stardust" Bode Brodmüller[25]
2013 "Neon (Lonely People)" Bode Brodmüller
Mr. Arrow Key Sandra Ludewig[26]
2015 Traffic Lights Julian Ticona Cuba[27]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Lena Meyer-Landrut/USFO: Satellite” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ a b c d e f g “Gold-/Platin-Datenbank (Lena)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ a b c “Danish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Danishcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  4. ^ a b c “Finnish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  5. ^ a b c “Norwegian Charts > Lean Meyer-Landrut”. Norwegiancharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  6. ^ a b c “Swedish Charts > Lena Meyer-Landrut”. Swedishcharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  7. ^ a b c d e “Swiss Charts > Lena Meyer-Landrut”. Swisscharts.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  8. ^ “European Hot 100 Singles: Week of ngày 19 tháng 6 năm 2010”. Billboard.com. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  9. ^ “Lena: My Cassette Player” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  10. ^ a b c d e “Austrian Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Đức). Austriancharts.at. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  11. ^ a b “Charts.de: Lena (Singles)” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ “Lena: Good News” (bằng tiếng Đức). musicline.de PhonoNet. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  13. ^ Single announcement via Twitter (German)
  14. ^ Lena Stardust Certification
  15. ^ a b c “German Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Đức). Charts.de. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2012.
  16. ^ a b “Flamish Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop.be. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  17. ^ “Greek Charts > Lena Meyer-Landrut”. Greekcharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  18. ^ “Dutch Charts > Lena Meyer-Landrut” (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2011.
  19. ^ Peak positions for UK:
  20. ^ “Danish Gold and Platinum Awards” (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012.
  21. ^ “Swedish Gold and Platinum Awards for 2010” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2011.
  22. ^ “swiss certifications 2010” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2010.
  23. ^ “Crew United Database”. crew-united.com. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
  24. ^ “Homepage Marten Persiel”. Marten Persiel. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2011.
  25. ^ “Crew United Database”. crew-united.com. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2012.
  26. ^ Facebook Sandra Ludewig
  27. ^ Universal: Traffic Lights

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]