Danh sách vườn quốc gia tại Chile

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bản đồ các vườn quốc gia tại Chile. Vườn quốc gia Rapa Nui (30) trên đảo Phục Sinh không được hiển thị.

Tài nguyên thiên nhiên của Chile được bảo vệ trong hệ thống các khu bảo tồn quốc gia. Được thành lập và quản lý bởi Tổng Công ty Lâm nghiệp Quốc gia Chile (CONAF), hệ thống này hiện có 101 khu bảo tồn, bao gồm 36 vườn quốc gia, 49 khu bảo tồn quốc gia, 16 di tích tự nhiên.Tổng diện tích bảo vệ là khoảng 14,6 triệu ha, chiếm gần 20 % lãnh thổ Chile.[1]

Vườn quốc gia được định nghĩa là một khu vực nói chung là lớn, có nhiều môi trường độc đáo hoặc đại diện cho sự đa dạng sinh học tự nhiên của quốc gia, không bị xáo trộn đáng kể của con người. Mục tiêu của vườn quốc gia là để bảo vệ các mẫu môi trường tự nhiên, đặc điểm văn hóa và danh lam thắng cảnh gắn liền; đảm bảo tính liên tục của quá trình tiến hóa trong phạm vi phù hợp với quy định trên, cho các hoạt động giáo dục, nghiên cứu và giải trí.

Vườn quốc gia tại Chile bao gồm 36 vườn quốc gia có tổng diện tích lên tới 9.290.942 ha. Yendegaia là vườn quốc gia mới nhất khi nó được thành lập vào tháng 12 năm 2013.[2][3] Thống kê năm 2013 của CONAF thì có khoảng 2.408.269 du khách ghé thăm các vườn quốc gia của Chile.

Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]

Số thứ tự Tên Hình ảnh Tỉnh Diện tích Thành lập
1 Alberto de Agostini Magallanes, Tierra del FuegoAntártica Chilena 14.600 km2 (5.637 dặm vuông Anh) 2000
2 Alerce Andino Llanquihue 393 km2 (152 dặm vuông Anh) 1982
3 Alerce Costero Ranco 139 km2 (54 dặm vuông Anh) 2012
4 Quần đảo Juan Fernández Valparaíso 96 km2 (37 dặm vuông Anh) 1935
5 Bernardo O'Higgins Capitán PratUltima Esperanza 35.259 km2 (13.614 dặm vuông Anh) 1969
6 Bosque de Fray Jorge Limarí 100 km2 (39 dặm vuông Anh) 1941
7 Cabo de Hornos Antártica Chilena 631 km2 (244 dặm vuông Anh) 1945
8 Chiloé Chiloé 431 km2 (166 dặm vuông Anh) 1983
9 Conguillío CautínMalleco 608 km2 (235 dặm vuông Anh) 1950
10 Corcovado Palena 2.096 km2 (809 dặm vuông Anh) 2005
11 Hornopirén LlanquihuePalena 482 km2 (186 dặm vuông Anh) 1988
12 Huerquehue Cautín 125 km2 (48 dặm vuông Anh) 1967
13 Guamblin Aysén 106,25 km2 (41 dặm vuông Anh) 1967
14 Đảo Magdalena Aysén 1.576 km2 (608 dặm vuông Anh) 1983
15 La Campana Marga Marga, ChacabucoQuillota 80 km2 (31 dặm vuông Anh) 1967
16 Laguna del Laja Biobío 119 km2 (46 dặm vuông Anh) 1958
17 Laguna San Rafael Aysén 17.420 km2 (6.726 dặm vuông Anh) 1959
18 Las Palmas de Cocalán Cachapoal 37,02 km2 (14 dặm vuông Anh) 1971
19 Lauca Parinacota 1.379 km2 (532 dặm vuông Anh) 1970
20 Llanos de Challe Huasco 457 km2 (176 dặm vuông Anh) 1994
21 Llullaillaco Antofagasta 2.687 km2 (1.037 dặm vuông Anh) 1995
22 Morro Moreno Antofagasta 73 km2 (28 dặm vuông Anh) 2010
23 Nahuelbuta Cautín 68 km2 (26 dặm vuông Anh) 1939
24 Nevado Tres Cruces Copiapó 17.420 km2 (6.726 dặm vuông Anh) 1959
25 Pali Aike Magallanes 50 km2 (19 dặm vuông Anh) 1970
26 Pan de Azúcar AntofagastaChañaral 438 km2 (169 dặm vuông Anh) 1985
27 Puyehue RancoOsorno 1.068 km2 (412 dặm vuông Anh) 1941
28 Queulat AysénCoihaique 1.541 km2 (595 dặm vuông Anh) 1983
29 Radal Siete Tazas Curicó 5.148 km2 (1.988 dặm vuông Anh) 2008
30 Rapa Nui Isla de Pascua 71,3 km2 (28 dặm vuông Anh) 1935
31 Salar del Huasco Huasco 1.600 km2 (618 dặm vuông Anh) 2010
32 Tolhuaca Cautín 65 km2 (25 dặm vuông Anh) 1935
33 Torres del Paine Ultima Esperanza 2.400 km2 (927 dặm vuông Anh) 1959
34 Vicente Pérez Rosales Llanquihue 2.530 km2 (977 dặm vuông Anh) 1926
35 Villarrica CautínValdivia 630 km2 (243 dặm vuông Anh) 1940
36 Núi lửa Isluga El Tamarugal 1.747 km2 (675 dặm vuông Anh) 1967
37 Yendegaia Tierra del Fuego 1.506 km2 (581 dặm vuông Anh) 2013

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Tổng Công ty Lâm nghiệp Quốc gia Chile, retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2012
  2. ^ Tổng Công ty Lâm nghiệp Quốc gia Chile Lưu trữ 2012-01-24 tại Wayback Machine, retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2012
  3. ^ YENDEGAIA National Park Created! tompkinsconservation.org ngày 12 tháng 12 năm 2013, retrieved ngày 28 tháng 1 năm 2014

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]