Danh sách pháo hỗ trợ bộ binh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Pháo hỗ trợ bộ binh là các loại pháo được dùng để hỗ trợ trực tiếp cho lực lượng bộ binh dùng để bắn trực diện. Chúng sử dụng nhiều loại đạn khác nhau thường là các loại đạn công phá, đạn HE và được cung cấp đạn bởi các đơn vị bộ binh riêng lẻ. Hầu hết loại pháo này được thiết kế nhẹ dễ dàng được bộ binh mang đi bằng tay.

Pháo hỗ trợ bộ binh[sửa | sửa mã nguồn]

Cỡ nòng (mm) Tên pháo quốc gia sản xuất Giai đoạn thiết kế-sản xuất
37 mm Canon d'Infanterie de 37 modèle 1916 TRP  Pháp Thế chiến I
37 mm Type 11 infantry gun(pháo hỗ trợ bộ binh mẫu 11)  Nhật Bản Thế chiến II
37 mm 37-mm trench gun M1915(pháo hỗ trợ bộ binh để hầm 37-mm M1915)  Nga Thế chiến I
38 mm Hughes Breech-loading cannon(pháo tự hành xung kích giật nòng lên đạn Hughes)  Mỹ Nội chiến nước Mỹ
40 mm 1.59 inch Breech-Loading Vickers Q.F. Gun, Mk II(pháo tự hành xung kích giật nòng lên đạn Vickers Q.F.)
(tên phổ biến "pháo tự động Vickers-Crayford"
 Anh Thế chiến I
65 mm Cannone da 65/17 modello 13  Ý Thế chiến I
70 mm Cannone da 70/15  Ý Thế chiến I
70 mm Type 92 battalion gun  Nhật Bản Thế chiến II
75 mm 75 mm Schneider-Danglis 06/09  Hy Lạp Thế chiến I
75 mm Bofors 75 mm L/20  Thụy Điển Giai đoạn giữa hai cuộc chiến
75 mm Cannone da 75/27 modello 11  Ý Thế chiến I
75 mm Škoda 75 mm Model 1928  Tiệp Khắc Thế chiến II
75 mm Škoda 75 mm Model 1936  Tiệp Khắc Thế chiến II
75 mm Škoda 75 mm Model 1939  Tiệp Khắc Thế chiến II
75 mm leIG 18  Đức Quốc xã Thế chiến II
75 mm leIG 18 F  Đức Quốc xã Thế chiến II
75 mm IG 37  Đức Quốc xã Thế chiến II
76 mm 76 mm Canon de 76 Fonderie Royale des Canons  Bỉ
76.2 mm QF 12 pounder 8 cwt - pháo hải quân đặt trên đất liền  Anh những năm 1890 - những năm 1910
76.2 mm 7.62 cm Infanteriegeschütz L/16.5  Đế chế Đức Thế chiến I
76.2 mm 76-mm regimental gun M1927  Liên Xô Thế chiến II
76.2 mm 76-mm regimental gun M1943  Liên Xô Thế chiến II
77 mm 7.7 cm Infanteriegeschütz L/20  Đế chế Đức Thế chiến I
77 mm 7.7 cm Infanteriegeschütz L/27  Đế chế Đức Thế chiến I
105mm Skoda 105 mm Model 1939  Tiệp Khắc Thế chiến II
150 mm 15 cm sIG 33  Đức Quốc xã Thế chiến II
150 mm Skoda 150 mm Model 1918  Áo-Hung Thế chiến I

Pháo tự hành xung kích[sửa | sửa mã nguồn]

Pháo hỗ trợ bộ binh tự hành được đặt tên là pháo tự hành xung kích là các loại pháo hỗ trợ bộ binh trong chiến tranh thế giới thứ hai dùng để bắn trực diện hay làm lựu pháo, được gắn trên khung các loại xe thiết giáp dùng để hỗ trợ bộ binh là chính. Các loại pháo này thường được lắp phía trước thân xe và được bọc giáp nặng phía trước.

Cỡ nòng (mm) Tên pháo quốc gia sản xuất Giai đoạn sản xuất
47 mm Semovente 47/32  Ý Thế chiến II
57 mm ASU-57  Liên Xô Chiến tranh Lạnh (1951)
75 mm StuG III  Đức Quốc xã Thế chiến II
75 mm StuG IV  Đức Quốc xã Thế chiến II
76.2 mm SU-76  Liên Xô Thế chiến II (1942)[1]
76.2 mm SU-76i  Liên Xô Thế chiến II (1943)[2]
85 mm ASU-85  Liên Xô Chiến tranh Lạnh
96 mm Xe tăng hạng nặng Tortoise (A39)  Anh Thế chiến II
100 mm SU-100  Liên Xô Thế chiến II (1944)[3]
105 mm StuH 42  Đức Quốc xã Thế chiến II
114 mm BT-42  Phần Lan Thế chiến II
122 mm SU-122  Liên Xô Thế chiến II
122 mm ISU-122  Liên Xô Thế chiến II (1943)[4]
150 mm Sturmpanzer IV  Đức Quốc xã Thế chiến II
150 mm 15 cm sIG 33 (Sf) auf Panzerkampfwagen I  Đức Quốc xã Thế chiến II
150 mm 15 cm sIG 33 auf Fahrgestell Panzerkampfwagen II  Đức Quốc xã Thế chiến II
150 mm 15 cm sIG 33/1 lắp ráp trên thân Panzer III  Đức Quốc xã Thế chiến II
150 mm 15 cm sIG 33 (Sf) auf Panzerkampfwagen 38(t)  Đức Quốc xã Thế chiến II
152 mm SU-152  Liên Xô Thế chiến II (1943)[5]
152 mm ISU-152  Liên Xô Thế chiến II (1943)[6]
380 mm Sturmtiger  Đức Quốc xã Thế chiến II

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Zaloga 1984, trang 156.
  2. ^ Zaloga 1984, trang 180.
  3. ^ Zaloga 1984, trang 183.
  4. ^ Zaloga 1984, trang 177–178.
  5. ^ Zaloga 1984, trang 165.
  6. ^ Zaloga 1984, trang 176.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Zaloga, Steven J., James Grandsen (1984). Soviet Tanks and Combat Vehicles of World War Two, London: Arms and Armour Press. ISBN 0-85368-606-8.