Dolbina tancrei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dolbina tancrei
Dolbina tancrei
Dolbina tancrei ♀ △
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Dolbina
Loài (species)D. tancrei
Danh pháp hai phần
Dolbina tancrei
Staudinger, 1887[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Dolbina curvata Matsumura, 1921
  • Dolbina lateralis Matsumura, 1921

Dolbina tancrei là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Viễn Đông Nga, đông bắc Trung Quốc, bs đảo Triều TiênNhật Bản.[2]

Sải cánh khoảng 50–82 mm. Cá thể trưởng thành mọc cánh từ tháng 5 đến tháng 9 làm hai đợt phía bắc Trung Quốc và chia làm hai đợt. Cá thể trưởng thành mọc cánh từ tháng 5 tới tháng 6 và vào tháng 8 ở Nga. Ở Triều Tiên, cá thể trưởng thành được ghi nhận từ cuối tháng 5 tới cuối tháng 8.

Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài FraxinusSyringa ở Primorskiy, Ligustrum japonicum, Ligustrum obtusifoliumFraxinus rhynchophylla ở Triều Tiên và Ligustrum japonicum, Ligustrum obtusifolium, Olea europaeaOsmanthus fragrans ở Nhật Bản.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]