Eodromaeus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eodromaeus
Thời điểm hóa thạch: Trias muộn, 231.4–229 triệu năm trước đây
Khung xương phục dựng
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Nhánh Craniata
Bộ (ordo)Saurischia
Phân bộ (subordo)Theropoda
Chi (genus)Eodromaeus
R. N. Martinez Sereno Alcober Colombi Renne Montañez & B. Currie, 2011
Danh pháp hai phần
Eodromaeus murphi
Martinez et al., 2011

Eodromaeus là một chi khủng long theropoda cơ bản sống vào thời kỳ Trias muộn tại nơi ngày nay là Argentina.[1] Eodromaeus là một khủng long tương đối nhỏ, chiều dài toàn thân khoảng 1,2 mét (3,9 ft), cân nặng là 5 kilôgam (11 lb). Không rõ tốc độ của Eodromaeus là bao nhiêu, nhưng có giả thuyết rằng nó chạy nhanh tới 30 kilômét trên giờ (19 mph).[2]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ricardo N. Martinez, Paul C. Sereno, Oscar A. Alcober, Carina E. Colombi, Paul R. Renne, Isabel P. Montañez and Brian S. Currie (2011). “A Basal Dinosaur from the Dawn of the Dinosaur Era in Southwestern Pangaea”. Science. 331 (6014): 206–210. doi:10.1126/science.1198467. PMID 21233386.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Weise E, 13 tháng 1 năm 2011-dinosaur-discovery_N.htm "New dog-sized dinosaur discovered", www.usatoday.com, ngày 23 tháng 1 năm 2011.