Gà yangnyeom

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yangnyeom từ nhượng quyền thương mại BHC
Gà yangnyeom
Hangul
양념치킨
Romaja quốc ngữYangnyeom-chikin
McCune–ReischauerYangnyŏm-ch'ik'in
Hangul
양념통닭
Romaja quốc ngữYangnyeom-tongdak
McCune–ReischauerYangnyŏm-t'ongdak

Gà yangnyeom là một loại gà rán của Hàn Quốc ướp với nước sốt cay ngọt làm từ gochujang, tỏi, đường cùng các gia vị khác. Chúng thường được dùng như anju, loại thức ăn nhắm rượu ở Hàn Quốc.[1][2][3]

Julia Moskin viết cho tờ The New York Times đã gọi món Gà yangnyeom là "đỉnh cao [của gà rán] kiểu Hàn Quốc".

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ "chicken" (치킨) ở Hàn Quốc dùng để chỉ gà rán, hoặc đôi khi là gà quay;[4] yangnyeom (양념) trong tiếng Hàn có nghĩa là "ướp gia vị".[5] Do đó, yangnyeom chicken (양념치킨) có nghĩa "gà rán tẩm gia vị" trong tiếng Hàn.[6][7] Gà rán không tẩm gia vị được gọi là dakgogi-twigim (닭고기 튀김; món rán thịt gà) hoặc gà rán (프라이드치킨).[8][9] Bên ngoài quốc gia này, gà yangnyeom thường được gọi là gà rán Hàn Quốc.[10][11]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Gà rán trở nên phổ biến ở Hàn Quốc vào những năm 1970, với nhà hàng gà rán đầu tiên là Lim's Chicken được khai trương vào năm 1977.[3][9][12]

Nhà phát triển ban đầu của gà yangnyeom, Yoon Jonggye, đã nghĩ ra món ăn trong nhà hàng của mình sau khi phân tích thức ăn thừa của thực khách.[13][14] Ông nhận thấy rằng lớp vỏ gà rán thông thường quá giòn và làm xước vòm miệng của thực khách, vì vậy ông đã phủ lên gà rán một lớp nước sốt để làm mềm vỏ, từ đó tạo ra công thức cho món gà yangnyeom.[13] Tuy nhiên, món ăn lại được thương mại hóa bởi Yang Heekwon, người thành lập chuỗi nhà hàng Pelicana Chicken.[9][15][16] Ban đầu, khách hàng không muốn mua gà yangnyeom. Các phần thức ăn miễn phí đã được trao cho khách hàng như một phần của chiến dịch marketing, giúp tăng đáng kể doanh số bán hàng trong hai tháng.[17] Một điệp khúc quảng cáo của Pelicana với sự góp mặt của diễn viên hài nổi tiếng Choi Yang-rak đã góp phần củng cố cho sự nổi tiếng của món gà.[17][18] Việc đặt tên và nhãn hiệu của yangnyeom đã là chủ đề tại các tòa án Hàn Quốc vào những năm 1990, đỉnh điểm là phán quyết năm 1997 của tòa án tối cao.[15]

Các nhà hàng gà Yangnyeom đã trở nên nổi tiếng và được mở cửa ở những quốc gia khác, bao gồm Hoa Kỳ, Úc, Đài Loan, Trung Quốc, Philippines, Malaysia, Myanmar, Singapore và Việt Nam.[10][12][19][20][21]

Chế biến và phục vụ[sửa | sửa mã nguồn]

Hộp đựng nửa gà yangnyeom, nửa gà rán của BHC

Người chế biến chặt gà hoặc rút xương thành miếng vừa ăn, đem đi ướp với muối và bột tiêu đen. Đôi khi cheonju (rượu gạo) hoặc bột cà ri được thêm vào để khử mùi nồng của gia cầm.[1][2] Người chế biến phủ lên gà một lớp bột nhão làm từ trứng và tinh bột rồi chiên ngập dầu hai lần, với lớp vỏ "mỏng, sần sùi và gần như trong veo", theo Moskin.[19] Gà sau đó được phủ lên một lớp nước sốt. Đôi khi món ăn được rắc đậu phộng băm nhỏ, hạt mè, tỏi băm nhỏ, hoặc hành lá cắt lát.[2][22] Ngoài ra, củ cải muối cũng là một món ăn kèm phổ biến.[19]

Nước sốt của gà được làm từ xi-rô tinh bột hoặc mứt dâu tây, tương cà, gochujang, nước tương đen, tỏi băm, ớt đỏ xay, đường nâu, đôi khi là các gia vị khác rồi đun sôi một thời gian ngắn để đặc lại.[22][23] Các loại nước sốt thị trường cũng có sẵn cho món ăn.[24]

Việc phủ nước sốt khiến lớp vỏ của gà yangnyeom bị sũng nước rất nhanh; nên ăn ngay sau khi mua trừ khi người ăn thích lớp vỏ ẩm hơn là giòn.[25]Yangnyeom có xu hướng phổ biến đối với những người không thích hương vị dầu mỡ của gà rán. Mặt khác, những người không thích vị ngọt hoặc lớp vỏ ngoài mềm nhũn lại thích ăn gà rán.[17] Lại có những kiểu người muốn cả hai kiểu gà, gọi là "banban" (반반; half-and-half), nghĩa là "một nửa Gà yangnyeom, một nửa gà rán", cũng xuất hiện phổ biến ở Hàn Quốc.[9][20][26]

Việc cho thêm nước sốt làm cho món gà yangnyeom có giá thành chế biến đắt hơn một chút so với gà rán.[27] Một số nhà hàng đã cố gắng cắt giảm chi phí bằng cách chiên gà trong dầu ăn cũ hoặc sử dụng thịt kém chất lượng hoặc hết hạn sử dụng, sau đó sử dụng nước sốt để che mắt khách hàng.[13]

Thông tin dinh dưỡng[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Cơ quan Người tiêu dùng Hàn Quốc, một con gà yangnyeom nguyên con chứa đến 2.700–2.900 calo, nhiều hơn một con gà rán, vì nước sốt thêm vào món gà chứa khoảng 1.000 calo.[28]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lee, Cecilia Hae-Jin (ngày 26 tháng 5 năm 2011). “Korean Fried Chicken (Yangnyeom Dak)”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ a b c Ro, Hyosun (ngày 1 tháng 2 năm 2015). “Yangnyeom Chicken (Spicy Korean Fried Chicken)”. Korean Bapsang. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ a b Kim, Violet (ngày 22 tháng 6 năm 2015). “CULINARY JOURNEYS: Watch your wing, KFC! Korean fried chicken (and beer) is here”. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “치킨” [chicken]. Basic Korean Dictionary. National Institute of Korean Language. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  5. ^ “프라이드 치킨 유래는 '미국'...양념 치킨 유래는?” [The origin of the fried chicken is "US"... what is that of the yangyeom-chicken?]. ngày 19 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “양념치킨” [Yangnyeom-chicken]. National Institute of Korean Language. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ “양념” [Yangnyeom]. National Institute of Korean Language. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
  8. ^ “프라이드치킨” [fried chicken]. Basic Korean Dictionary. National Institute of Korean Language. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
  9. ^ a b c d Yeon (연), Seungwoo (승우) (ngày 11 tháng 9 năm 2018). “후라이드치킨이 없던 시절 우린 닭을 어떻게 먹었을까?” [How did we eat chicken at that time when no fried chicken nuggets?]. FarmInsight (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  10. ^ a b Kim (김), Sungyoon (성윤) (ngày 21 tháng 3 năm 2013). “[김성윤의 맛 세상] '양념 치킨'도 이제 한국 대표 음식이다” [[The taste world of Sungyoon Kim] Yangnyeom-chicken is now Korea's representative food]. chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  11. ^ Kim (김), Bo-ra (보라) (ngày 21 tháng 8 năm 2019). '원조 KFC' 양념치킨 제2 전성기” ["The Original KFC" Yangnyeom chicken's second heyday]. The Korea Economic Daily, Hankyung (한국경제). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ a b DURAI, ABIRAMI (ngày 22 tháng 7 năm 2019). “How Korean fried chicken become so popular”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  13. ^ a b c “374회 SBS 스페셜 - 치킨으로 본 대한민국: 치킨 반 인생 반” [SBS Special, Episode 374: Sourth Korea in 2014 seen in Chicken: Half-Chicken Half-Life]. SBS (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  14. ^ Kwon (권), Youngin (영인) (ngày 5 tháng 7 năm 2016). “고마워요! 치킨 할아버지” [Thank you! Chicken Grandpa]. SBS NEWS | SUBUSU NEWS (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ a b “Supreme Court case: 자 96마364 결정 [부정경쟁행위중지가처분]”. CaseNote. ngày 5 tháng 2 năm 1997. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  16. ^ 김 (Kim), Myunghwan (명환) (ngày 1 tháng 9 năm 2014). "땅땅치킨 어디서 파나요"…지역 브랜드 전국서 '인기몰이' ["Where we can buy the Ddngddng chicken?" ... Local brands are popular in the country"]. Daeguilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
  17. ^ a b c “미각스캔들 1회: 양념치킨의 비밀” [Scandals related to taste, episode 1: The secret of Yangnyeom chicken]. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  18. ^ “페리카나 치킨 TV CF” [Pelicana Chicken TV CF]. YouTube (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2020.
  19. ^ a b c Moskin, Julia (ngày 7 tháng 2 năm 2007). “Koreans Share Their Secret for Chicken With a Crunch”. The New York Times. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  20. ^ a b Choi (최), Hyun-ji(현지) (ngày 4 tháng 8 năm 2016). “대한민국 대표간식 ④치킨의 모든 것” [Snack that can represent Korea ④ All about chicken]. BreakNews. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  21. ^ Shim (심), Jin-yong (진용) (ngày 28 tháng 9 năm 2017). “미군이 전한 '닭튀김'이 워싱턴의 '캔디치킨'으로… 국경 넘은 코리안 프라이드 치킨” [From "Fried Chicken" delivered by the US military to "Candy Chicken" in Washington... Korean fried chicken across the border]. Kyunghyang Newspaper (경향신문). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ a b Moon (문), Sungsil (성실) (ngày 24 tháng 3 năm 2008). “[사랑하는 내 아·이·들에게 해주는 요리] 양념치킨” [Dish for my beloved children] : Yangyeom chicken]. chosun.com. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  23. ^ Lee (이), Hyoyeon (효연) (ngày 31 tháng 10 năm 2005). “통닭의 영원한 파트너 '양념 소스' [The never-ending partner of fried chicken, "Seasoning"]. OhmyNews. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  24. ^ “양념치킨 제조방법” [How to make seasoned chicken]. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.; “닭고기 "맛있는 혁명" [Chicken "Delicious Revolution"]. Hankookilbo. ngày 30 tháng 5 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.
  25. ^ “다들 양념치킨 어떻게 만드세요?” [How do you make yangnyeom chicken?]. Naver Cafe: People making chicken. ngày 20 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  26. ^ “Ban Ban is Korean Fried Chicken served two ways”. www.adelaidenow.com.au (bằng tiếng Anh). ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2020.
  27. ^ “프랜차이즈 치킨, 제품별 영양성분, 중량 등에 차이 있어” [Franchise chicken differs in nutritional content and weight by product.]. Korea Consumer Agency. ngày 10 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
  28. ^ Lee (이), Soa (소아) (ngày 10 tháng 7 năm 2016). “치킨 한 마리 2233~2666kcal, 하루 열량 초과” [2233~2666kcal per chicken, exceeding a daily intake of calories]. JoongAng Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.; “프라이드 치킨 vs 양념 치킨, 칼로리 더 높은 치킨은?” [Which chicken is higher in calories, fried or seasoned chicken?]. JoongAng Ilbo. ngày 3 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.; “Food data base and calorie counter: Yangyeom chicken”. fatsecret. ngày 12 tháng 5 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.