Gadella maraldi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Gadella maraldi
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gadiformes
Họ: Moridae
Chi: Gadella
Loài:
G. maraldi
Danh pháp hai phần
Gadella maraldi
(Risso, 1810)[2]
Các đồng nghĩa[2]
  • Gadus maraldi Risso, 1810
  • Merluccius ambiguous Lowe, 1841
  • Merluccius ambiguus Lowe, 1841
  • Merluccius maraldi (Risso, 1810)
  • Merluccius uraleptus Costa, 1846
  • Strinsia tinca Rafinesque, 1810
  • Uraleptus maraldi (Risso, 1810)

Cá tuyết Gadella (Danh pháp khoa học: Gadella maraldi) hay còn gọi là cá tuyết là một loài cá thuộc họ Moridae trong bộ cá tuyết (Gadiformes) phân bố từ vùng nước ấm hơn ở phía đông bắc Đại Tây Dương và biển Địa Trung Hải. Tên gọi loài maraldi là để vinh danh nhà thiên văn họcnhà toán học người Pháp gốc Ý la ông Giacomo F. Maraldi (1665-1729), người còn được gọi là Jacques Maraldi.

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Gadella maraldi phát triển đến chiều dài tối đa 30 cm (12 in). Hàm trên của nó có hai hàng răng, hàng ngoài được tạo thành từ những chiếc răng nhỏ xen kẽ với những chiếc răng lớn đáng chú ý, cái bên trong chỉ có răng nhỏ. Vây hậu môn bắt nguồn từ phần trước của cơ thể, dưới gốc vây lưng phía trước trong khi vây ngực vượt quá nguồn gốc của vây hậu môn. Các tia sợi của vây bụng mở rộng ra một chút ngoài nguồn gốc vây hậu môn. Nó thường có màu sẫm với khoang miệng nhợt nhạt.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Gadella maraldi được tìm thấy ở vùng biển ấm hơn ở phía đông bắc Đại Tây Dương từ bờ biển phía nam Đại Tây Dương của Bồ Đào Nha đến phía tây châu Phi, giới hạn phía nam của nó ở châu Phi là không chắc chắn. Phạm vi sinh sống ở Đại Tây Dương của nó bao gồm Quần đảo Canary, MadeiraAzores. Ở biển Địa Trung Hải, nó xuất hiện từ bờ biển Tây Ban Nha và Balearics đến Biển AegeanBiển Levantine. Nó đã được ghi nhận ở phía bắc xa như Galicia. Gadella maraldi là một loài cá có thể được tìm thấy ở độ dốc lục địa phía trên, trên các bề mặt cứng ở độ sâu từ 150–700 m, đến 368-748m ở phía đông biển Ionia. Sinh sản rất có thể xảy ra vào mùa xuân. Nó đạt được sự trưởng thành thuần thục ở chiều dài 15 cm.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Iwamoto, T. (2015). “Gadella maraldi”. The IUCN Red List of Threatened Species. 2015: e.T198600A15576985. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T198600A15576985.en.
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2018). Gadella maraldi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2018.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Iwamoto, T. (2015). "Gadella maraldi". The IUCN Red List of Threatened Species. 2015: e.T198600A15576985. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T198600A15576985.en.
  • Froese, Rainer and Pauly, Daniel, eds. (2018). "Gadella maraldi" in FishBase. February 2018 version.
  • Daniel M. Cohen; Tadashi Inada; Tomio Iwamoto & Nadia Scialabba, eds. (1990). VOL.10 GADIFORM FISHES OF THE WORLD (Order Gadiformes) An Annotated and Illustrated Catalogue of Cods, Hakes, Grenadiers and other Gadiform Fishes Known to Date (PDF). Food and Agriculture Organization of the United Nations. pp. 359–360. ISBN 978-92-5-102890-2. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
  • Susana Ruiz-Pico; Juan C Arronte; Rafael Baňón & Olaya Fernández-Zapico (2012). "Northernmost records of Gadella maraldi (Actinopterygii: Gadiformes: Moridae) in the North-Eastern Atlantic". Acta Ichthyologica et Piscatoria. 42 (3): 263–267. doi:10.3750/AIP2011.42.3.12.
  • Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (2018). "Order GADIFORMES: Families EUCLICHTHYIDAE, MORIDAE, MACRURONIDAE, MERLUCCIIDAE, RANICIPITIDAE, BREGMACEROTIDAE, MURAENOLEPIDIDAE and GADIDAE". The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf and Kenneth J. Lazara. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2018.