Gracixalus gracilipes

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Gracixalus gracilipes
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Gracixalus
Loài:
G. gracilipes
Danh pháp hai phần
Gracixalus gracilipes
(Bourret, 1937)
Các đồng nghĩa
  • Philautus gracilipes Bourret, 1937
  • Chirixalus gracilipes (Bourret, 1937)
  • Aquixalus gracilipes (Bourret, 1937)

Gracixalus gracilipes là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, và Việt Nam.[2]

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, sông có nước theo mùa, và đầm nước ngọt có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.[3] It inhabits evergreen and bamboo forests. The eggs are deposited on leaves overhanging temporary forest pools; upon hatching, the tadpoles drop into the water where their development continues.[1]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Peter Paul van Dijk, Raoul Bain, Michael Wai Neng Lau, Lu Shunqing, Yang Datong (2004). Gracixalus gracilipes. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58848A11849305. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58848A11849305.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Frost, Darrel R. (2016). Gracixalus gracilipes (Bourret, 1937)”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ Fei, L. (1999). Atlas of Amphibians of China (bằng tiếng Trung). Zhengzhou: Henan Press of Science and Technology. tr. 254–256. ISBN 978-7-5349-1835-3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]