Sếu brolga
Giao diện
(Đổi hướng từ Grus rubicunda)
Brolga | |
---|---|
Brolga (Antigone rubicunda) | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Gruiformes |
Họ: | Gruidae |
Chi: | Antigone |
Loài: | A. rubicunda
|
Danh pháp hai phần | |
Antigone rubicunda (Perry, 1810) | |
Các đồng nghĩa[2] | |
|
Sếu brolga (Grus rubicunda) là một loài chim trong họ Gruidae.[3] Sếu Brolga là một loài chim phổ biến, tập trung đất ngập nước của vùng nhiệt đới và đông nam Úc và New Guinea. Tổ được xây dựng từ thảm thực vật ngập nước, hoặc trên một mảnh đất cao hoặc nổi trên vùng nước nông ở vùng đầm lầy và thường có mỗi tổ thường có hai quả trứng. Thời gian ấp trứng 32 ngày và con non mới nở là có thể sống độc lập sau khi sinh. Chế độ ăn của cá thể trưởng thành là ăn tạp và bao gồm cả thực vật, động vật không xương sống và động vật có xương sống nhỏ.[4]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2016). Antigone rubicunda. The IUCN Red List of Threatened Species 2016. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22692067A93335916.en
- ^ Australian Biological Resources Study (ngày 16 tháng 4 năm 2014). “Species Grus (Mathewsia) rubicunda (Perry, 1810)”. Australian Faunal Directory. Canberra, Australian Capital Territory: Department of the Environment, Water, Heritage and the Arts, Australian Government. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Johnsgard, John (1983). “Cranes of the World: Australian Crane (Grus rubicundus)”. Cranes of the World, by Paul Johnsgard: 140–148.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sếu brolga.