Hecatera dysodea

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hecatera dysodea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Tông (tribus)Hadenini
Chi (genus)Hecatera
Loài (species)H. dysodea
Danh pháp hai phần
Hecatera dysodea
Denis & Schiffermüller, 1775
Danh pháp đồng nghĩa

Hecatera dysodea[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, primarily ở Trung ÂuNam Âu và từ AlgérieMaroc tới Turkestan. Đây là một loài du nhập ở Bắc Mỹ, nơi nó được phát hiện lần đầu ở Utah năm 1998 và ở Oregon năm 2005.

Ấu trùng

Sải cánh dài 32–34 mm. Chiều dài cánh trước là 14–15 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ tháng 5 đến giữa tháng 8.

Ấu trùng ăn hoa và hạt của loài Compositae, đặc biệt là loài Lactuca.

Subpspecies[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai phụ loài được công nhận:

  • Hecatera dysodea dysodea
  • Hecatera dysodea nebulosa

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mùa bướm bay ở đây là ở BỉHà Lan. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Hecatera dysodea tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.