Jerry Orbach

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jerry Orbach
Orbach trong một tấm ảnh chụp năm 1965
SinhJerome Bernard Orbach
(1935-10-20)20 tháng 10, 1935
The Bronx, New York, Hoa Kỳ
Mất28 tháng 12, 2004(2004-12-28) (69 tuổi)
Manhattan, New York, Hoa Kỳ
Nơi an nghỉTrinity Church Cemetery, Manhattan
Nghề nghiệpNam diễn viên, ca sĩ
Năm hoạt động1955–2004
Phối ngẫu
Marta Curro
(cưới 1958⁠–⁠1975)

Elaine Cancilla (cưới 1979)
Con cái2, including Chris Orbach

Jerome Bernard Orbach (20 tháng 10 năm 1935 – 28 tháng 12 năm 2004) là một nam diễn viên và ca sĩ người Mỹ. Lúc lâm chung ông được miêu tả là "một trong những người đàn ông thiện ý hàng đầu của nhạc kịch Broadway và nhân vật nổi tiếng toàn cầu trên truyền hình"[1] và "nam diễn viên đa tài trên cả sân khấu lẫn điện ảnh".[2]

Sự nghiệp chuyên nghiệp của Orbach bắt đầu trên sân khấu New York, cả ở trong và ngoài Broadway (off-Broadway) – nơi ông tạo ra những vai diễn như El Gallo trong vở kịch off-Broadway The Fantasticks và trở thành nghệ sĩ đầu tiên hát chuẩn ca khúc "Try to Remember" trong vở diễn;[3] Billy Flynn trong các vở nhạc kịch gốc là Chicago (1975–1977) và Julian Marsh trong vở nhạc kịch gốc 42nd Street (1980–1985). Từng giành nhiều đề cử giải Tony, ông đã đoạt giải với vai Chuck Baxter trong vở Promises, Promises (1968–1972).

Ở cuối sự nghiệp, Orbach đóng những vai phụ trong các phim điện ảnh như Prince of the City (1981), Dirty Dancing (1987), Crimes and Misdemeanors (1989) và Người đẹp và quái vật của Disney (1991).[3] Ông còn thường xuyên có những vai khách mời trên truyền hình, bao gồm vai thám tử tư Harry McGraw trong Murder, She Wrote (1985–1991). Tuy nhiên, ông lại gắn bó tên tuổi của mình trên toàn cầu với vai thám tử NYPD Lennie Briscoe trong loạt phim truyền hình chính kịch tội phạm dài tập của NBCLaw & Order.(1992–2004).[4]

Danh sách tác phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề Vai diễn Ghi chú
1955–1961 The Threepenny Opera Streetsinger, Smith and Macheath
1960 The Fantasticks El Gallo
1961–1963 Carnival! Paul the Puppeteer
1964 The Cradle Will Rock Larry Foreman
1965 Guys and Dolls Sky Masterson Đề cử—Giải Tony cho nam diễn viên nhạc kịch nổi bật
1965 Carousel Jigger Craigin
1966 Annie Get Your Gun Charlie Davenport
1967 The Natural Look Malcolm
1967 Scuba Duba Harold Wonder
1968–1972 Promises, Promises Chuck Baxter Giải Drama Desk cho nam diễn viên nhạc kịch nổi bật
Giải Tony cho nam diễn viên nhạc kịch nổi bật
1972–1973 6 Rms Riv Vu Paul Friedman
1975–1977 Chicago Billy Flynn Đề cử—Giải Drama Desk cho nam diễn viên nhạc kịch nổi bật
Đề cử—Giải Tony cho nam diễn viên nhạc kịch nổi bật
1980–1985 42nd Street Julian Marsh

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tựa đề phim Vai diễn Ghi chú
1955 Guys and Dolls Barbershop extra Không ghi nhận
1955 Marty Ballroom extra Không ghi nhận
1958 Cop Hater Gang Leader- "Mumzer"
1961 Mad Dog Coll Joe Clegg
1964 Ensign Pulver Unknown
1965 John Goldfarb, Please Come Home Pinkerton
1971 The Gang That Couldn't Shoot Straight Kid Sally
1972 A Fan's Notes Fred
1975 Fore Play Jerry Lorsey
1977 The Sentinel Michael Dayton
1981 Underground Aces Herbert Penlittle
1981 Prince of the City Det. Gus Levy Đề cử—Giải của Hội phê bình phim quốc gia cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (Hạng 2)
Đề cử—Giải của Hội phê bình phim New York cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (Hạng 3)
1985 Brewster's Millions Charlie Pegler
1986 The Imagemaker Byron Caine
1986 F/X Nicolas DeFranco
1987 Dirty Dancing Dr. Jake Houseman
1987 Someone to Watch Over Me Lt. Garber
1987 I Love N.Y. Leo
1989 Last Exit to Brooklyn Boyce
1989 Crimes and Misdemeanors Jack Rosenthal
1991 Dead Women in Lingerie Bartoli
1991 California Casanova Constantin Rominoffski
1991 Out for Justice Capt. Ronnie Dozinger
1991 Toy Soldiers Albert Trotta Không ghi chú
1991 Delusion Larry
1991 Delirious Lou Sherwood
1991 Người đẹp và quái vật Lumière (lồng tiếng)
1992 A Gnome Named Gnorm Stan Walton
1992 Straight Talk Milo Jacoby
1992 Universal Soldier Dr. Christopher Gregor
1992 Mr. Saturday Night Phil Gussman
1993 The Cemetery Club Unknown Không ghi chú
1996 Aladdin and the King of Thieves Sa'luk (lồng tiếng) Phát hành tại gia
1997 Beauty and the Beast: The Enchanted Christmas Lumière (lồng tiếng) Phát hành tại gia
1998 Beauty and the Beast: Belle's Magical World Lumière (lồng tiếng) Phát hành tại gia
1999 Temps Announcer
2000 The Acting Class Unknown
2000 Chinese Coffee Jake Manheim
2000 Prince of Central Park Businessmes
2002 Beauty and the Beast: Special Edition Lumière (lồng tiếng) Phát hành IMAX
2002 Manna from Heaven Waltz Contest Announcer
2003 Broadway: The Golden Age, by the Legends Who Were There Chính ông
2003 Try to Remember: The Fantasticks Chính ông
2004 Protesters Police Investigator
2019 Munch and Beast Lumiere (lồng tiếng) Chuck E Cheese's film

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Brantley, Ben; Severo, Richard (29 tháng 12 năm 2004). “Jerry Orbach, Star of 'Law & Order', Dies at 69”. The New York Times. Truy cập 12 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Bernstein, Adam (ngày 30 tháng 12 năm 2004). 'Law & Order' Star Jerry Orbach Dies at 69”. The Washington Post. Truy cập 12 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ a b Gilvey, John Anthony (1 tháng 5 năm 2011). Jerry Orbach: Prince of the City - His Way From The Fantastiks to Law & Order. Milwaukee, Wisc.: Applause Theatre & Cinema Books. ISBN 978-1-42348-845-3.
  4. ^ 'Law & Order' Star Jerry Orbach Dies”. Today - Pop Culture newsletter. Associated Press. 29 tháng 12 năm 2004. Truy cập 14 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]