Lasionycta caesia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lasionycta caesia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Lasionycta
Loài (species)L. caesia
Danh pháp hai phần
Lasionycta caesia
Crabo & Lafontaine, 2009

Lasionycta caesia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. It occurs ở dãy núi Cascade of miền bắc Washington và rặng núi ven biển British Columbia có độ dốc 58 độ. Nó xuất hiện ở tundra núi đá và sinh sống về đêm.

Sải cánh dài 30–34 mm đối với con đực và 32–35 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 7 tới giữa tháng 8.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Lasionycta caesia tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.