Lubambo Musonda

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lubambo Musonda
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 1 tháng 3, 1995 (29 tuổi)
Nơi sinh Lusaka, Zambia[1]
Chiều cao 1,71 m (5 ft 7+12 in)[2]
Vị trí Tiền vệ cánh trái[2]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Śląsk Wrocław
Số áo 18
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2012 National Assembly
2013–2014 Power Dynamos
2014–2015 Ulisses 13 (2)
2015–2019 Gandzasar Kapan 97 (16)
2019– Śląsk Wrocław 37 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2014– Zambia 47 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 7 năm 2019
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 1 năm 2024

Lubambo Musonda (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Zambia hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cánh trái cho câu lạc bộ Śląsk Wrocławđội tuyển bóng đá quốc gia Zambia.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Musonda từng đá cho National Assembly, Power DynamosUlisses.[2]

Cùng với Cúp bóng đá châu Phi 2015, Musonda thử việc ở FC Aktobe.[3]

Vào tháng 8 năm 2015 anh ký hợp đồng cho Gandzasar Kapan.[4][5][6][7]

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Anh ra mắt quốc tế cho Zambia năm 2014.[2] Vào tháng 12 năm 2014 anh có tên trong đội hình sơ loại của Zambia tham giaCúp bóng đá châu Phi 2015.[8]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 5 tháng 7 năm 2020[1]
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp quốc gia Châu lục Tổng
Hạng đấu Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng Trận Bàn thắng
Ulisses 2014–15 Giải bóng đá ngoại hạng Armenia 13 2 2 0 15 2
Gandzasar Kapan 2015–16 Giải bóng đá ngoại hạng Armenia 25 0 4 1 29 1
2016–17 29 3 2 1 31 4
2017–18 26 8 4 2 2 0 33 10
2018–19 17 5 2 0 2 1 22 6
Tổng 97 16 12 4 4 1 115 21
Śląsk Wrocław 2018-19 Ekstraklasa 12 0 0 0 12 0
2019-20 25 0 0 0 25 0
Tổng 37 0 0 0 - - 37 0
Tổng cộng sự nghiệp 147 18 14 4 4 1 166 23

Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 9 tháng 1 năm 2024[2]
Zambia
Năm Trận Bàn thắng
2014 3 1
2015 9 1
2016 6 0
2017 0 0
2018 5 0
2020 5 0
2021 2 0
2022 10 0
2023 6 0
2024 1 0
Tổng 47 2

Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Bàn thắng của Zambia đặt trước.[2]
Thứ tự Ngày Địa điểm Đối thủ Tỉ số Kết quả Giải đấu
1. 6 tháng 6 năm 2014 Sân vận động Raymond James, Tampa, Hoa Kỳ  Nhật Bản 3–3 3–4 Giao hữu
2. 15 tháng 11 năm 2015 Sân vận động Levy Mwanawasa, Ndola, Zambia  Sudan 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2018

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lubambo Musonda tại Soccerway
  2. ^ a b c d e f “Player profile”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Замбиец Мусонда прибыл в Актобе”. http://www.sports.kz/ (bằng tiếng Nga). sports.kz. 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập 10 tháng 2 năm 2015. Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
  4. ^ “Gandzasar Kapan introduced their new players”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  5. ^ “Gandzasar Target European Cups”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ “Musonda: Happy for playing again in Armenia”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  7. ^ “Musonda back to Armenia”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ “Nations Cup 2015: Katongo overlooked for Zambia squad”. BBC Sport. 24 tháng 12 năm 2014. Truy cập 27 tháng 12 năm 2014.

Bản mẫu:Zambia squad 2015 Africa Cup of Nations