Mehdi Ben Dhifallah

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mehdi Ben Dhifallah
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 6 tháng 5, 1983 (40 tuổi)
Nơi sinh Kelibia, Nabeul, Tunisia
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Shabab Al-Ordon
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
US Kelibia
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2004–2007 ES Zarzis 58 (26)
2007–2010 Étoile du Sahel 61 (39)
2010 Nasr Benghazi 18 (8)
2010–2011 Al-Merreikh 0 (0)
2011–2012 Stade Tunisien 7 (0)
2012–2013 Widzew Łódź 25 (6)
2013–2014 Al-Nasr Benghazi 24 (16)
2015–2016 Bali United 0 (0)
2016– Shabab Al-Ordon
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2005–2012 Tunisia 16 (7)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến tháng 11 năm 2014

Mehdi Ben Dhifallah (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1983 ở Kelibia) là một cầu thủ bóng đá người Tunisia. Anh hiện tại thi đấu ở vị trí tiền đạo.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Ben Dhifallah ghi bàn thắng đầu tiên cho Étoile du Sahel trước Jendouba Sport trong vòng đấu thứ hai của mùa giải 2007-08.[1] Anh cũng thi đấu cho Étoile du Sahel tại CAF Champions League 2007.,[2][3] Ben Dhifallah gia nhập Étoile Sportive du Sahel từ kình địch tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Tunisia Espérance Sportive de Zarzis vào tháng 6 năm 2007. Vào tháng 2 năm 2010 anh chuyển đến câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Libya Nasr.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ FIFA.com (ngày 27 tháng 8 năm 2007). “Frontrunners march on”. FIFA.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ Editorial, Reuters. “Soccer-African Champions League result”. U.K. (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Editorial, Reuters. “Soccer-African Champions League result và standings”. U.K. (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]