New Chapter No.1: The Chance of Love

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
New Chapter #1: The Chance of Love
Album phòng thu của TVXQ!
Phát hành28 tháng 3 năm 2018 (2018-03-28)
Thu âm2017–18 tại Seoul, Hàn Quốc
Phòng thu
Thể loại
Thời lượng36:56
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của TVXQ!
Fine Collection: Begin Again
(2017)
New Chapter #1: The Chance of Love
(2018)
Tomorrow
(2018)
Đĩa đơn từ New Chapter #1: The Chance of Love
  1. "The Chance of Love"
    Phát hành: Ngày 28 tháng 3 năm 2018
  2. "Love Line"
    Phát hành: Ngày 28 tháng 3 năm 2018

New Chapter #1: The Chance of Love là album phòng thu Hàn Quốc chính thức thứ tám của bộ đôi nhạc pop Hàn Quốc TVXQ. Nó được phát hành vào ngày 28 tháng 3 năm 2018 bởi SM Entertainment. Đây là album tiếng Hàn đầy đủ đầu tiên của bộ đôi kể từ khi họ rời quân đội Hàn Quốc, họ đã phục vụ từ năm 2015 đến 2017. The Chance of Love được mô tả là một album "gợi cảm một cách trưởng thành", với nhiều bài hát trong album theo sau phong cách âm thanh đô thị bao gồm nhiều thể loại khác nhau, bao gồm nhạc điện tử, R&B, jazz pop và pop ballad.[1] "The Chance of Love", một bài hát khiêu vũ lấy cảm hứng từ nhạc swing jazz, là đĩa đơn của album, với bài hát pop giữa tiết tấu "Love Line" là đĩa đơn quảng cáo tiếp theo của album.

The Chance of Love nhận được nhiều ý kiến trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc Hàn Quốc, những người cảm thấy album thiếu tính nhất quán âm nhạc, nhưng ca ngợi những màn trình diễn giọng hát của bộ đôi. Tại Hàn Quốc, album đã xuất hiện ở vị trí số một trên Bảng xếp hạng album Gaon, số một liên tiếp thứ năm của TVXQ trên bảng xếp hạng và đã di chuyển 110.000 bản trong tháng đầu tiên. Nó đã kết thúc năm là album bán chạy thứ 14 của Hàn Quốc.[2] Album phần tiếp theo, New Chapter #2: The Truth of Love, được phát hành vào ngày 26 tháng 12 năm 2018.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."평행선 (Love Line)" (Pyeonghaengseon lit. Parallel Lines)
  • Jake Torrey
  • Noah Conrad
  • Khristian Araneda
3:16
2."운명 (The Chance of Love)" (Wunmyeong lit. "Fate")Yoo Young-jin
  • Jihad Rahmouni
  • Lorenzo Fragola
  • Haris Alagic
  • Yoo
3:27
3."다 지나간다... (Broken)" (Da Jinaganda... lit. "It Will Pass")Cho Yun-kyung
3:28
4."Only For You"
  • Lee Hee-jun
  • Lee Su-ran (Jam Factory)
  • Delly Boi (Joombas)
  • Davey Nate (Joombas)
  • Jass Reyes
2:56
5."퍼즐 (Puzzle)" (U-Know Yunho solo)Jung Jan-dee (Jam Factory)
3:04
6."Closer" (Max Changmin solo)
  • Hwang Ji-won (Jam Factory)
  • Bong Eun-young (Jam Factory)
3:08
7."Bounce"
  • Lee Su-ran
  • Le'mon (Joombas/EKKO)
  • Kyle MacKenzie
  • Keir MacCulloch
  • Hannah Wilson
  • Aston Merrygold
  • Yoo
3:18
8."Wake Me Up"realmeee
3:35
9."게으름뱅이 (Lazybones)" (Geeureumbaengi lit. "Idler")Park Chang-hyunPark Chang-hyun4:00
10."새벽 공기 (Without You)" (Saengbyeok Gonggi lit. "Air of Dawn")Lee Su-ran
  • Marcus Lindberg
  • Hjalmar Wilen
  • Yoko Hiramatsu
3:15
11."Sun & Rain"
  • Mathew Tishler
  • Aaron Benward
  • Felicia Barton
  • Yoon Gun
3:29
Tổng thời lượng:36:56

Bảng xếp hạng âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng (2018) Xếp hạng
Album Hàn Quốc (Gaon)[3] 1

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “TVXQ drops hints about their first comeback since completing military service”. Soompi. ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “2018년 상반기 Album Chart”. Gaon (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ “Gaon Album Chart – Week 13, 2018”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018.