Ngựa máu lạnh Nam Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ngựa máu lạnh Nam Đức
Đặc điểm phân biệtChiều cao trung bình, con đực: 164 cm[1]
Chiều cao trung bình, con cái: 160 cm[1]
Trọng lượng trung bình, con cái: 500 kg[1]
Tên bản địa
  • tiếng Đức: Süddeutsches Kaltblut
  • Noriker (obsolete)[2]
  • Pinzgauer (obsolete)[2]
  • Oberländer (obsolete)[2]
Gốc gácĐức
Notes
Tình trạng bảo tồn FAO (2007): không có nguy cơ[3]
Equus ferus caballus

Ngựa máu lạnh Nam Đức (tiếng Đức: Süddeutsches Kaltblut) là một giống ngựa kéo có nguồn gốc từ miền nam nước Đức. Giống ngựa này phân phối chủ yếu ở Bavaria. Giống ngựa này là giống có số lượng lớn nhất trong số bốn giống ngựa kéo chính của Đức - những giống khác là Ngựa rừng đen, Ngựa máu lạnh Rhenish ĐứcNgựa máu lạnh Schleswig - và là giống duy nhất không được liệt kê là bị đe dọa bởi FAO hoặc bởi Gesellschaft zur Erhaltung und gefährdeter Haustierrassen, hiệp hội quốc gia Đức về bảo tồn các giống vật nuôi trong lịch sử và có nguy cơ tuyệt chủng.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1906, một cuốn sách về giống ngựa được thành lập cho những con ngựa thuộc loại Noriker ở Bayerisches Oberland, vùng cao của miền trung miền nam Bavaria giáp với Áo hiện đại. Từ năm 1920, sự sinh sản của giống ngựa đã nằm dưới sự kiểm soát của nhà nước Bavaria tại Viện nghiên cứu Schwaiganger trước đây tại Ohlstadt; cuốn sách về giống đã đóng lại. Vào thời điểm này, loại ngựa Noriker nhẹ hơn được biết đến ở Bavaria dưới cái tên ngựa Oberländer, và loại nặng hơn được gọi ở Áo là Ngựa Pinzgauer; sự khác biệt này đã bị loại bỏ vào năm 1939 và cái tên Noriker được áp dụng cho tất cả cá thể. Năm 1948, tên hiện tại, Süddeutsches Kaltblut, đã được thông qua.[2]

Số lượng ngựa giống này được nuôi vẫn tương đối ổn định kể từ năm 1997, khi đó là năm 2113 con. Năm 2013, giống ngựa này được báo cáo là 1921 con cái và 129 con ngựa, tổng cộng là 2050 con cái.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Breed data sheet: Süddeutsches Kaltblut/Germany. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập October 2014.
  2. ^ a b c d Süddeutsches Kaltblut (in German). Pferdezuchtverband Baden-Württemberg e. V. Truy cập October 2014.
  3. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập October 2014.
  4. ^ K.S. Aberle, H. Hamann, C. Drögemüller, O. Distl (2004). Genetic diversity in German draught horse breeds compared with a group of primitive, riding and wild horses by means of microsatellite DNA markers. Animal Genetics 35 (4): 270–277. doi:10.1111/j.1365-2052.2004.01166.x
  5. ^ Rassebeschreibung Pferd: Süddeutsches Kaltblut (in German). Zentrale Dokumentation Tiergenetischer Ressourcen in Deutschland (TGRDEU). Truy cập October 2014.