Nhiệt thăng hoa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nhiệt thăng hoa, còn gọi là entanpi thăng hoa, là nhiệt lượng cần thiết để chuyển để chuyển đổi một mol chất từ trạng thái rắn sang trạng thái khí ở một nhiệt độáp suất nhất định, thường là nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn (STP). Nhiệt thăng hoa thường được biểu diễn bởi đơn vị kJ/mol, mặc dù đơn vị ít phổ biến hơn kJ/kg is cũng được sử dụng. oke

Bảng ntanpi thăng hoa[sửa | sửa mã nguồn]

Ký hiệu hóa học chất/nguyên tố Entanpi thăng hoa (kJ/mol)
Na natri 108
K kali 89
Rb rubidi 82
Cs cesi 70
Mg magnesi 15
Ca canxi 192
Sr stronti 164
Ba bari 176
I2 iod 62.4[1]
C10H8 naphthalen 72.9[1]
CO2 cacbon dioxit 25[1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Chickos, James S.; Acree, William E. (2002). “Enthalpies of Sublimation of Organic and Organometallic Compounds. 1910–2001”. Journal of Physical and Chemical Reference Data (bằng tiếng Anh). 31 (2): 537–698. doi:10.1063/1.1475333. ISSN 0047-2689.