Ochropleura implecta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ochropleura implecta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Noctuinae
Chi (genus)Ochropleura
Loài (species)O. implecta
Danh pháp hai phần
Ochropleura implecta
Lafontaine, 1998

Ochropleura implecta[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở Newfoundland tới South Carolina, phía tây đến Arizona, phía bắc đến British Columbia. Loài này được mô tả năm 1998 bởi Don Lafontaine, ông đã phân biệt nớ với loài rất giống nó là Ochropleura plecta xuất hiện ở châu Âu và châu Á.

Sải cánh dài 25–32 milimét (0,98–1,26 in). Con trưởng thành bay từ tháng 4 đến tháng 9. Có hai lứa trưởng thành một năm.

Ấu trùng ăn nhiều loại cây khác nhau, bao gồm beet, clover, chicory và liễu.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.