Poecilia maylandi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Poecilia maylandi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Poeciliidae
Phân họ (subfamilia)Poeciliinae
Chi (genus)Poecilia
Loài (species)P. maylandi
Danh pháp hai phần
Poecilia maylandi
Meyer, 1983

Poecilia maylandi là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poecilia trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

P. maylandiloài đặc hữu của Mexico, và được tìm thấy ở lưu vực sông Balsas (thuộc Guerrero)[1][2]. Loài này sinh sống chủ yếu ở các nhánh sông chính[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Mẫu vật lớn nhất của P. marcellinoi có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 11 cm (thuộc về một cá thể mái); cá đực có chiều dài tối đa được ghi nhận là 9,5 cm[2].

Chúng có thể sinh từ 20 đến 60 con cá bột sau thời gian mang thai khoảng từ 28 đến 42 ngày[2].

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Palmer-Newton, F (2019). Poecilia maylandi. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T163274A992817. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T191749A2002406.en.
  2. ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Poecilia maylandi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.