Poecilia maylandi
Poecilia maylandi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Poeciliidae |
Phân họ (subfamilia) | Poeciliinae |
Chi (genus) | Poecilia |
Loài (species) | P. maylandi |
Danh pháp hai phần | |
Poecilia maylandi Meyer, 1983 |
Poecilia maylandi là một loài cá nước ngọt thuộc chi Poecilia trong họ Cá khổng tước. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983.
Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
P. maylandi là loài đặc hữu của Mexico, và được tìm thấy ở lưu vực sông Balsas (thuộc Guerrero)[1][2]. Loài này sinh sống chủ yếu ở các nhánh sông chính[1].
Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]
Mẫu vật lớn nhất của P. marcellinoi có chiều dài cơ thể được ghi nhận là 11 cm (thuộc về một cá thể mái); cá đực có chiều dài tối đa được ghi nhận là 9,5 cm[2].
Chúng có thể sinh từ 20 đến 60 con cá bột sau thời gian mang thai khoảng từ 28 đến 42 ngày[2].
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Roberto E. Reis; Sven O. Kullander; Carl J. Ferraris (2003), Check List of the Freshwater Fishes of South and Central America, Nhà xuất bản EDIPUCRS, tr.568 ISBN 9788574303611
- M.K. Meyer (1983), "Une nouvelle espèce de Poecilia du Guerrero, Mexique (Pisces: Poeciliidae)", Revue française d'Aquariologie Herpétologie 10(2): 55–58
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Palmer-Newton, F (2019). “Poecilia maylandi”. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T163274A992817. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-2.RLTS.T191749A2002406.en.
- ^ a b c Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Poecilia maylandi trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.