Quyền LGBT ở Ethiopia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quyền LGBT ở Ethiopia
Tình trạng hợp pháp của quan hệ cùng giớiBất hợp pháp[1]
Hình phạt:
Lên đến 15 năm tù
Bản dạng giới

Quyền Đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính, chuyển giới ở Ethiopia đối mặt với những thách thức pháp lý mà những người không phải là LGBT không gặp phải. Cả nam và nữ hoạt động tình dục đồng giới là bất hợp pháp ở nước này. Theo Dự án thái độ toàn cầu của Pew năm 2007, 97 phần trăm[2] người dân Ethiopia tin rằng đồng tính luyến ái là một lối sống mà xã hội không nên chấp nhận. Đây là tỷ lệ không chấp nhận cao thứ hai trong 45 quốc gia được khảo sát.[3]

Bảng tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động tình dục đồng giới hợp pháp No (Hình phạt: Lên đến 15 năm tù)
Độ tuổi đồng ý No
Luật chống phân biệt đối xử chỉ trong việc làm No
Luật chống phân biệt đối xử trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ No
Luật chống phân biệt đối xử trong tất cả các lĩnh vực khác (bao gồm phân biệt đối xử gián tiếp, ngôn từ kích động thù địch) No
Hôn nhân đồng giới No
Công nhận các cặp đồng giới No
Con nuôi của các cặp vợ chồng đồng giới No
Con nuôi chung của các cặp đồng giới No
Người đồng tính nam và đồng tính nữ được phép phục vụ công khai trong quân đội
Quyền thay đổi giới tính hợp pháp No
Truy cập IVF cho đồng tính nữ No
Mang thai hộ thương mại cho các cặp đồng tính nam No (Bất hợp pháp cho tất cả các cặp vợ chồng bất kể xu hướng tình dục)[4]
NQHN được phép hiến máu No

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ State Sponsored Homophobia: A world survey of laws criminalising same-sex sexual acts between consenting adults, The International Lesbian, Gay, Bisexual, Trans and Intersex Association, edited by Lucas Paoli Itaborahy, May 2012, page 28 Lưu trữ 2012-10-17 tại Wayback Machine
  2. ^ The number of adults (all were 18 to 64 years of age) surveyed in Ethiopia was 710, yielding a margin of error of 4 percent with a 95 percent confidence level.
  3. ^ "Pew Global Attitudes Project", (pages 35, 81, and 117)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập 13 tháng Năm năm 2019.
  4. ^ SURROGACY LAW AROUND THE WORLD