Satō Yasumitsu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Satō Yasumitsu Cửu đẳng
TênSatō Yasumitsu (佐藤康光)
Ngày sinh1 tháng 10, 1969 (54 tuổi)
Ngày lên chuyên25 tháng 3, 1987(1987-03-25) (17 tuổi)
Số hiệu kì thủ182
Quê quánThị trấn Yawata (nay là thành phố Yawata), huyện Tsuzuki, phủ Kyōto
Sư phụTanaka Kaishū Cửu đẳng
Vĩnh thếVĩnh thế Kỳ Thánh (đủ điều kiện)
Đẳng cấpCửu đẳng - 18 tháng 6, 1998(1998-06-18) (28 tuổi)
Hồ sơhttps://www.shogi.or.jp/player/pro/182.html
Thành tích
Tổng số danh hiệu13 kỳ
Tổng số lần vô địch giải không danh hiệu12 lần
Long Vương ChiếnTổ 2 (Tổ 1 trở lên: 28 kỳ)
Thuận Vị ChiếnHạng B tổ 1 (Hạng A trở lên: 26 kỳ)
Cập nhật đến ngày 16 tháng 9, 2023

Satō Yasumitsu ( () (とう) (やす) (みつ) (Tá Đằng Khang Quang)? sinh ngày 1 tháng 10, 1969 (Chiêu Hòa thứ 44) tại thị trấn Yawata (nay là thành phố Yawata), huyện Tsuzuki, phủ Kyōto) là một kỳ thủ shogi chuyên nghiệp người Nhật Bản. Ông được phong danh hiệu Vĩnh thế Kỳ Thánh. Ông là môn hạ của Tanaka Kaishū Cửu đẳng, có số hiệu kỳ thủ là 182. Là một kỳ thủ thuộc "Thế hệ Habu", ông từng giành 13 kỳ danh hiệu (đứng thứ 8 trong lịch sử). Ông từng đảm nhận chức vụ Hội trưởng Kỳ sĩ hội của Liên đoàn Shogi Nhật Bản (tháng 4/2011 - tháng 1/2017) và Chủ tịch Liên đoàn Shogi Nhật Bản (tháng 2/2017 - tháng 6/2023).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sato gia nhập giới kỳ thủ shogi chuyên nghiệp năm 1987. Anh được phong cấp 9-dan (cấp cao nhất của shogi chuyên nghiệp) năm 1998.

Số lượng các danh hiệu shogi Sato đã giành được là 12 (tính đến tháng 10 năm 2008) sau 33 lần tham dự các trận chung kết.[1]

Đã giành được danh hiệu Kisei trọn đời (5 lần giành Kisei).

Lịch sử thăng hạng[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1982, tháng 12: 6-kyu (gia nhập shorekai)
  • 1984, tháng 7: 1-dan
  • 1987, 25 tháng 3: 4-dan (13 thắng, 1 thua)
  • 1989, 1 tháng 4: 5-dan (đạt điểm lên hạng C1 Junisen)
  • 1992, 25 tháng 3: 6-dan (đủ số ván thắng theo quy định)
  • 1993, 1 tháng 10: 7-dan (thắng vòng loại, trở thành người thách đấu danh hiệu RyuO)
  • 1996, 1 tháng 4: 8-dan (đạt điểm lên hạng A Junisen)
  • 1998, 18 tháng 6: 9-dan (thăng hạng đặc biệt vì giành danh hiệu Meijin)

Các danh hiệu và các giải vô địch khác[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải có danh hiệu
Danh hiệu Năm giành được
RyuO 1993
Meijin (shogi) 1998, 1999
Kisei (shogi) 2002-2007
Kio 2007, 2008
Osho (shogi) 2002

Các danh hiệu danh dự: Danh hiệu Kisei trọn đời.

Các giải không có danh hiệu
Tên giải Năm giành được
Asahi Open 2003, 2008
NHK Cup (shogi) 2006, 2007
Nihon Series 2004, 2006
Ginga-sen 2003

Nguồn thông tin[sửa | sửa mã nguồn]