Scotophilus borbonicus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Scotophilus borbonicus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Chiroptera
Họ (familia)Vespertilionidae
Chi (genus)Scotophilus
Loài (species)S. borbonicus
Danh pháp hai phần
Scotophilus borbonicus
(É. Geoffroy, 1803)

Scotophilus borbonicus là một loài động vật có vú trong họ Dơi muỗi, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1803.[2] Loài dơi này chỉ tìm thấy trên Madagascar và Réunion. Trên Réunion, nó được coi là phổ biến vào đầu thế kỷ 19, nhưng được nhìn thấy lần cuối vào cuối thế kỷ 19. Chỉ có một mẫu vật duy nhất được quy cho loài này, được thu thập vào năm 1868, được biết đến từ Madagascar. Loài được liệt kê là một loài cực kỳ nguy cấp vào năm 1996 do mất môi trường sống, và có thể bị tuyệt chủng.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Andriafidison, D, Cardiff, S. G., Goodman, S. M., Hutson, A. M., Jenkins, R. K. B., Kofoky, A. F., Racey, P. A., Ranivo, J., Ratrimomanarivo, F. H. & Razafimanahaka, H. J. 2008. Scotophilus borbonicus trong IUCN 2010. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Scotophilus borbonicus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]