Thiên vương

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Tứ Đại Thiên Vương)
Về hành tinh mang tên Thiên Vương, xem Sao Thiên Vương
Tượng Quảng Mục thiên vương trong một đền thờ ở Hàn Quốc (Virūpākṣa)
Quảng Mục Thiên Vương (Virūpākṣa), Vị Thiên Vương của phương Tây (một trong Tứ Đại Thiên Vương). Tranh thế kỷ 13.
Theo truyền thống Miến Điện (1906)

Tứ đại thiên vương (zh. 四大天王, hq. 사왕천/사천왕, nb. 四天王) được xem như là người canh giữ thế giới, thường được thờ trong các chùa. Truyền thuyết cho rằng các Thiên vương sống trên núi Tu-di (sa. meru), canh giữ thế giới và Phật pháp. Các vị đó chiến đấu chống cái ác và bảo vệ những nơi Phật pháp được truyền bá. Thân thể các vị được áo giáp che chở, đầu mang giáp sắt.

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Có bốn vị Thiên Vương (Tứ Thiên vương, sa. catur-mahārāja) ở bốn hướng:

  1. Bắc Thiên vương với tên là Đa văn thiên (多聞天, sa. vaiśravaṇa) có thân màu lục, tay trái cầm cờ chiến thắng, tay phải mang tượng chùa hoặc một bảo tháp (mà trong đó – theo truyền thuyết – Long Thụ Tôn Giả đã tìm được những bộ kinh dưới Long cung), hoặc một con chuột màu bạc phun ngọc. Vị Bắc Thiên vương là vị quan trọng nhất trong bốn vị Thiên vương; Cai quản loài yêu quái (Dạ-xoa), được phân thành hai loại yêu (Dạ-xoa) là Thiên Yêu loài xinh đẹp có vòng sáng quanh thân, Bàn Sinh Yêu loài có dáng hình xấu xí.
  2. Nam Thiên vươngTăng trưởng thiên (增長天, sa. virūḍhaka) có thân màu xanh, cầm gươm chém Vô minh. Vị này chuyên giữ gìn những chủng tử tốt đẹp trong con người; Bảo hộ chánh Pháp, cai quản chúng hung thần.
  3. Đông Thiên vươngTrì quốc thiên (持國天, sa. dhṛtarāṣṭra) có thân trắng, tay cầm đàn, tiếng đàn sẽ làm tâm thức con người trở nên thanh tịnh; bảo hộ chúng sinh, cai quản chúng yêu quỷ nương tựa vào cây (Mộc Dạ-Xoa).
  4. Tây Thiên vương tên Quảng mục thiên (廣目天, sa. virūpākṣa) có thân màu đỏ, tay phải cầm rắn hoặc rồng (sa. nāga) nhưng không cho nó chiếm giữ Như ý châu (ngọc như ý). Ngọc như ý chỉ chuyên dành cho những bậc giác ngộ và rắn chỉ là người canh giữ viên ngọc đó. Cai quản tất cả loài rồng. Quan sát thế gian và bảo hộ chúng sinh.

Truyền thuyết Trung Quốc đã nhắc các vị này từ thế kỷ thứ 4, nhưng đến đời Đường (thế kỷ thứ 7) người ta mới thật sự thờ cúng các vị Thiên vương. Mỗi vị này có 91 con trai và 8 tướng quân, giúp canh giữ mười phương thế giới. Tương truyền rằng, năm 742, Đại sư Bất Không Kim Cương (sa. amoghavajra, Mật tông) niệm chú Đà-la-ni gọi các vị Thiên tướng xuống giúp chống ngoại xâm. Vị Bắc Thiên vương và Tây Thiên vương hiện xuống đẩy lùi giặc, nhà vua nhớ ơn cho xây tượng các vị trong chùa chiền.

Tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôn ngữ Dạng viết La-tinh hóa Dịch nghĩa
Tiếng Phạn चतुर्महाराज Chaturmahārāja

Chaturmahārājikā

Tứ đại Thiên vương
लोकपाल Lokapala Người bảo vệ thế giới
Tiếng Sinhala සතරවරම් දෙවිවරු Satharawaram Dewi Four Privileged/Bestowed Gods
Tiếng Miến Điện စတုလောကပါလစတုမဟာရာဇ်နတ် IPA: [sətṵ lɔ́ka̰ pàla̰]IPA: [sətṵ məhà ɹɪʔ naʔ] Từ mượn từ catulokapāla

từ mượn từ catumahā + king Nat

Tiếng Trung Quốc 天王 Tiānwáng Thiên vương
四天王 Sìtiānwáng Tứ Thiên vương
四大天王 Sìdà Tiānwáng Four Great Heavenly Kings
Tiếng Nhật 四天王 Shitenō Tứ Thiên vương
Tiếng Hàn Quốc 四天王/상천왕 Sa-cheonwang Tứ Thiên vương
Tiếng Việt 四天王 Tứ Thiên Vương Tứ Thiên vương
四大天王 Tứ Đại Thiên Vương Tứ đại Thiên vương
Tiếng Tạng tiêu chuẩn རྒྱལ༌ཆེན༌བཞི༌ rgyal chen bzhi Tứ đại Thiên vương
Tiếng Mông Cổ ᠳᠥᠷᠪᠡ
ᠮᠠᠬᠠᠷᠠᠨᠵᠠ
Тэнгэрийн дөрвөн хаан
Tengeriin dörwön xaan Tứ Thiên vương
Tiếng Thái จาตุมหาราชา Chatumaharacha Tứ Thiên vương, từ mượn từ catumahārāja (Pali)
จตุโลกบาล Chatulokkaban Four Guardians of the World, từ mượn từ catulokapāla (Pali)
Tiếng Pali Catu-Mahārāja Catu-Mahārāja Tứ đại Thiên vương

Tứ đại thiên vương được cho là đang sống ở tầng trời Cātummahārājika, (tiếng Pāli Cātummahārājika, "của Tứ Đại Vương") trên sườn thấp của núi Tu Di, đó là mức thấp nhất của các chư thiên của Dục giới (Kāmadhātu). Họ là những người bảo vệ của thế giới và chống lại cái ác, mỗi người có thể chỉ huy một quân đoàn của những sinh vật siêu nhiên để bảo vệ Pháp.

Tiếng Pali Vessarana Virūlhaka Dhatarattha Virūpakkha
DevanagariTiếng Phạn La tinh hóa Đa Văn thiên vương (Kubera) Tăng Trưởng Thiên Vương Trì Quốc thiên vương Quảng Mục Thiên Vương
Ý nghĩa Có thể nghe thấy mọi thứ Kích thích sự tăng trưởng Bảo vệ vương quốc Có thể nhìn thấy mọi thứ
Kiểm soát Dạ-xoa Kumbhanda Gandharva Nāga
Màu vàng hoặc xanh lục xanh lam trắng đỏ
Biểu tượng ô dù thanh kiếm đàn tỳ bà con rắn
cầy mangut Phù đồ
Phù đồ ngọc trai
Tùy tùng Dạ-xoa Kumbhanda Gandharvas Nāgas
Hướng Bắc Nam Đông Tây
Chữ phồn thể/giản thể

Bính âm

多聞天王 / 多闻天王

Duōwén Tiānwáng

增長天王 / 增长天王

Zēngzhǎng Tiānwáng

持國天王 / 持国天王

Chíguó Tiānwáng

廣目天王 / 广目天王

Guăngmù Tiānwáng

毗沙門天 / 毗沙门天 留博叉天 / 留博叉天 多羅吒天 / 多罗吒天 毗琉璃天 / 毗琉璃天
Kanji

phiên âm Latinh Hepburn

多聞天 (毘沙門天)

Tamon-ten (Bishamon-ten)

増長天Zōchō-ten 持国天Jikoku-ten 広目天Kōmoku-ten
治国天Jikoku-ten
HangulRomaja quốc ngữ 다문천왕Damun-cheonwang 증장천왕增長天王

Jeungjang-cheonwang

지국천왕持國天王

Jiguk-cheonwang

광목천왕廣目天王

Gwangmok-cheonwang

Từ Hán-Việt Đa Văn Thiên Tăng Trưởng Thiên Trì Quốc Thiên Quảng Mục Thiên
Chữ TạngPhiên âm giản thể THL རྣམ་ཐོས་སྲས་ (Namthöse) ཕགས་སྐྱེས་པོ་ (Phakyepo) ཡུལ་འཁོར་སྲུང་ (Yülkhorsung) སྤྱན་མི་བཟང་ (Chenmizang)
Chữ Mông Cổ, chữ Kirinchữ Latinh Mông Cổ ᠥᠯᠥᠨ ᠦᠨᠳᠡᠰᠲᠨᠢᠢ ᠦᠽᠡᠯ(Олон үндэстний үзэл)

Olon ündestnii üzel

ᠲᠢᠶᠡᠨᠢ ᠥᠰᠥᠯᠲ(Тиений өсөлт)

Tiyenii ösölt

ᠦᠨᠳᠡᠰᠲᠨᠢᠢ ᠽᠠᠰᠤᠠᠷ ᠦᠯᠢᠴᠬᠢᠯᠭᠡᠡ(үндэсний засвар үйлчилгээ)

ündesnii zasvar üilchilgee

ᠰᠶᠡᠯᠶᠡᠰᠲᠢᠶᠡᠯ ᠰᠦᠷᠲᠠᠯᠴᠬᠢᠯᠭᠠᠠ(селестиел сурталчилгаа)

syelyestiyel surtalchilgaa

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán