Tao Ngoi (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tao Ngoi
เต่างอย
Số liệu thống kê
Tỉnh: Sakon Nakhon
Văn phòng huyện: Tao Ngoi
16°59′48″B 104°10′3″Đ / 16,99667°B 104,1675°Đ / 16.99667; 104.16750
Diện tích: 328,0 km²
Dân số: 23.043 (2005)
Mật độ dân số: 159 người/km²
Mã địa lý: 4714
Mã bưu chính: 47260
Bản đồ
Bản đồ Sakon Nakhon, Thái Lan với Tao Ngoi

Tao Ngoi (tiếng Thái: เต่างอย) là một huyện (amphoe) của tỉnh Sakon Nakhon, đông bắc Thái Lan.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu huyện (king amphoe) đã được lập ngày 1 tháng 9 năm 1978, khi hai tambon Tao Ngoi và Bueng Thawai được tách ra từ Mueang Sakon Nakhon.[1] Đơn vị này đã được nâng cấp thành huyện ngày 9 tháng 7 năm 1991.[2]

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) là: Phu Phan, Mueang Sakon NakhonKhok Si Suphan của tỉnh Sakon Nakhon, Na Kae của tỉnh Nakhon Phanom, Dong Luang của tỉnh Mukdahan, và Na Khu của tỉnh Kalasin.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 4 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 32 làng (muban). Không có khu vực đô thị, có 4 Tổ chức hành chính tambon.

STT. Tên Tên Thái Số làng Dân số
1. Tao Ngoi เต่างอย 7 5.619
2. Bueng Thawai บึงทวาย 10 5.131
3. Na Tan นาตาล 7 5.363
4. Chan Phen จันทร์เพ็ญ 8 6.930

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง แบ่งท้องที่อำเภอเมืองสกลนคร จังหวัดสกลนคร ตั้งเป็นกิ่งอำเภอต่างอย” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 95 (89 ง): 2829. ngày 29 tháng 8 năm 1978. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.
  2. ^ “พระราชกฤษฎีกาตั้งอำเภอทุ่งตะโก อำเภอพะโต๊ะ อำเภอเขาค้อ อำเภอน้ำหนาว อำเภอวังจันทร์ อำเภอนาด้วง อำเภอเต่างอย อำเภอสิงหนคร อำเภอพระสมุทรเจดีย์ และอำเภอลำดวน พ.ศ. ๒๕๓๔” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 108 (107 ก Special): 29–33. ngày 19 tháng 6 năm 1991. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2008.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]