Thành viên:NhacNy2412/nháp/Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2
Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2
| ||
---|---|---|
Vì tổ quốc và chủ nghĩa xã hội
| ||
Địa điểm | Hà Nội, Việt Nam | |
Thành lập | 1970 | |
Sáng lập | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam | |
Giải thưởng | Chung một dòng sông Con chim vành khuyên Đường về quê mẹ Chị Tư Hậu Vợ chồng anh Lực | |
Số phim tham gia | 87 | |
Ngày tổ chức | 28 tháng 2 năm 1973 - 15 tháng 3 năm 1973 | |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt | |
Cổng thông tin Điện ảnh |
Liên hoan Phim Việt Nam lần thứ 2 tiếp tục được tổ chức tại Hà Nội, từ ngày 28 tháng 2 đến 15 tháng 3 năm 1973, với khẩu hiệu: "Vì tổ quốc và chủ nghĩa xã hội".
Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là liên hoan phim chào mừng Kỷ niệm 20 năm thành lập Điện ảnh Cách mạng Việt Nam (1953–1973), vì vậy tất cả các hạng mục giải thưởng đều được chia làm 2 phần: dành cho phim sản xuất từ 1953 đến năm 1965 và dành cho phim sản xuất từ 1969 đến năm 1973 (trước và sau thời điểm các bộ phim được tham dự Liên hoan phim lần thứ 1). Với 87 bộ phim tham dự liên hoan phim, đã có 36 Bông sen vàng được trao ở các hạng mục: Phim truyện (6 giải), Phim tài liệu (27 giải), Phim hoạt hình (3 phim). Đây cũng là lần đầu tiên Liên hoan phim Việt Nam có giải thưởng cho các các nhân như đạo diễn, diễn viên, biên kịch.
Giải thưởng kỷ niệm 20 năm Cách mạng Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Chung một dòng sông | 1959 | Nguyễn Hồng Nghi, Phạm Kỳ Nam | Cao Đình Báu | Xưởng phim Việt Nam | [1][2] |
Con chim vành khuyên | 1962 | Nguyễn Văn Thông, Trần Vũ | Nguyễn Văn Thông | Trường Điện ảnh Việt Nam | [3][4] | |
Chị Tư Hậu | 1963 | Phạm Kỳ Nam, Nguyễn Văn Của | Bùi Đức Ái | Xưởng phim Hà Nội | [5][6] | |
Bông sen bạc | Lửa trung tuyến | 1961 | Phạm Văn Khoa | Văn Dân | Xưởng phim Việt Nam | [7][8] |
Vợ chồng A Phủ | 1961 | Mai Lộc, Hoàng Thái | Tô Hoài | Xưởng phim Hà Nội | [9][10] | |
Kim Đồng | 1964 | Vũ Phạm Từ, Nông Ích Đạt | [11][12] |
Phim tài liệu, khoa học[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | TK |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Chiến thắng Điện Biên Phủ | 1954 | NSND Nguyễn Tiến Lợi |
|
XPQĐND | [13][14] | |
Dưới cờ quyết thắng | 1959 | Hoàng Thái | NSND Ngọc Quỳnh | [15][16] | |||
Trên hải phận Tổ quốc | 1960 | NSND Khánh Dư | NSND Khánh Dư | [17][18] | |||
Trung đoàn bộ binh tăng cường tấn công quân địch phòng ngự có chuẩn bị sẵn | 1958 | Phim tài liệu phóng sự quân đội | [18] | ||||
Chiến thắng Tây Bắc | 1953 | NSND Mai Lộc |
|
XPVN | [19][20] | ||
Chống hạn | 1957 | Nguyễn Đắc | NSƯT Vũ Phạm Từ | An Như Sơn | [21][22] | ||
Giữ làng giữ nước | 1953 | NSND Mai Lộc | NSƯT Vũ Phạm Từ |
|
[23][24] | ||
Nước về Bắc Hưng Hải | 1959 | NSND Bùi Đình Hạc |
|
[25][26] | |||
Vài hình ảnh về đời hoạt động của Hồ Chủ Tịch | 1960 |
|
Nguyễn Như Ái | [26][27] | |||
Như đón cả miền Nam anh hùng | 1964 |
|
Lương Sĩ Cầm |
|
XPTSTLVN | [28][29] | |
Bông sen bạc | Bèo hoa dâu[a] | 1962 | Trần Quốc Ân | Lê Quang Liêm | Trần Quốc Ân | [30] | |
Chiến dịch Cầu Kè | |||||||
Chiến dịch Cao-Lạng | |||||||
Diệt dốt | 1958 | Nguyễn Thụ |
|
XPVN | [31][22] | ||
Dưới mái trường mới | 1960 | Ba Kỳ | Nguyễn Quang Vinh | NSND Hồng Sến | XPVN | [32][33] | |
Đại hội chiến sĩ thi đua lần thứ nhất | |||||||
Đất và nước | 1962 | NSND Ngọc Quỳnh | Đặng Đình Liệu | NSND Ngọc Quỳnh | [34][30] | ||
Gang thép rực lửa | 1964 | NSND Ngọc Quỳnh | [35][36] | ||||
Hưng Yên nước bạc cơm vàng | 1963 | ||||||
Lửa căm thù | |||||||
Mười năm thắng lợi | 1964 | ||||||
Nam Bắc một lòng | |||||||
Ngọn lửa Nghệ Tĩnh | 1964 | NSND Nguyễn Văn Thông | XPQĐND | [37][38] | |||
Tiếng hát trên đỉnh núi | |||||||
Trai thôn Thượng, gái thôn Bạt | 1961 | Trịnh Văn Thanh | Lê Nguyên | XPTSTLVN | [35] | ||
Trận La Bang | |||||||
Trên thao trường | |||||||
Trên tuyến đầu miền Tây Tổ quốc | 1961 | Trần Quý Lục | NSND Khánh Dư | XPQĐND | [39][40] |
Phim hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Họa sĩ | Sản xuất | Chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Đáng đời thằng Cáo | 1959 | Hồ Quảng, NSND Trương Qua | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam | |||
Bông sen bạc | Chiếc vòng bạc | Hãng phim Hoạt hình Việt Nam |
Giải thưởng chính[sửa | sửa mã nguồn]
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Đường về quê mẹ | 1971 | NSND Bùi Đình Hạc | Bành Châu, Bùi Đình Hạc | Xưởng phim Hà Nội | [41] |
Truyện vợ chồng anh Lực | 1971 | NSND Trần Vũ | Vũ Lê Mai | [42] | ||
Bông sen bạc | Tiền tuyến gọi | 1969 |
|
Phạm Kỳ Nam | Xưởng phim Hà Nội | [43] |
Trần Quốc Toản ra quân | 1971 | NSND Bạch Diệp | Hoài Giao | [44] | ||
Vĩ tuyến 17 ngày và đêm | 1972 | NSND Hải Ninh | Hải Ninh, Hoàng Tích Chỉ | Xưởng Phim truyện Việt Nam | [45] |
Phim tài liệu, khoa học[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Quay phim | Sản xuất | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Chiến thắng đường 9 Nam Lào | 1972 | NSND Nguyễn Văn Thông, Phạm Lệnh | Nguyễn Văn Thông | XPQĐND | [46] | |
Chúng con nhớ Bác | 1969 | NSND Nguyễn Văn Thông | Phạm Ngọc Đính | [47][48] | |||
Hình ảnh quân đội số 8 - 1971 | 1971 | Thời sự quân đội | [49] | ||||
Trận địa mặt đường | 1970 | Nguyễn Kha | Quốc Chung | Nguyễn Sớm | [50] | ||
Mừng chiến công vĩ đại | |||||||
Ghi chép trên đồng bằng Quảng Ngãi | 1971 | Nguyễn Gia Định | Trịnh Rãng | XPQGP | [51] | ||
Những cô gái C3 quân giải phóng | 1972 | Phùng Đệ | Hoàng Văn Bổn | Phùng Đệ | [52] | ||
Vài hình ảnh chiến đấu đầu xuân 1968 | 1968 | Dương Minh Đẩu | Tập thể phóng viên | [53] | |||
Kỹ thuật Mỹ và tội ác diệt chủng[a] | 1971 | Hồ Quốc Vĩ | XPTSTLTW | [54] | |||
Lũy thép Vĩnh Linh | 1970 | NSND Ngọc Quỳnh | Bành Châu | [55] | |||
Những cô gái Ngư Thủy | 1969 | NSƯT Lò Minh | Phạm Thành Liêu |
|
[56][57] | ||
Làng nhỏ bên sông Trà | 1971 | Nghiêm Phú Mỹ | Trần Đống, Nghiêm Phú Mỹ | XPGP | [58] | ||
Những người săn thú trên núi Đaksao | 1971 | NSND Trần Thế Dân |
|
[58] | |||
Hồ chứa nước Mẫu Sơn | NSND Phan Trọng Quỳ | [59] | |||||
Chú ý! Thuốc trừ sâu[a] | NSND Lương Đức | [60][61] | |||||
Bông sen bạc | Bác Hồ của chúng em[b] | 1969 | NSƯT Ma Cường | [62][63] | |||
Chặng đường phía Nam | |||||||
Chế biến sắn[a] | 1972 | Phạm Tiến Đại | Nguyễn Bội | Phạm Tiến Đại | XPTSTLTW | [64] | |
Đường chúng tôi đi | |||||||
Kôkava | 1970 | Phạm Tiến Đại | Nguyễn Hợi | XPQGP | [65] | ||
Kỷ niệm 100 năm ngày sinh Lê-nin | 1970 | NSƯT Ma Cường | Ma Cường | XPTSTLTW | [66] | ||
Lên thăm Mù Cang Chải | NSƯT Ma Cường | [29] | |||||
Người thấy giáo thương binh | 1971 | Nhất Hiên | Lê Quốc | XPTSTLTW | [67] | ||
Người Pakô | 1972 |
|
Vi Ngọc Huy | XPGP | [68] | ||
Nhà máy thông tin quân đội tiến công vào khoa học kỹ thuật | |||||||
Những cô gái trạm thông tin K6 | |||||||
Những người dân quê tôi | 1970 | NSND Trần Thủy |
|
NSND Trần Thủy | XPGP | [69] | |
Quảng Trị ngày đầu giải phóng | |||||||
Quân dân Trị-Thiên tấn công và nổi dậy | Đặng Xuân Hải | XPQGP | [70] | ||||
San bằng cao điểm 935 | 1971 | XPQGP | [70] | ||||
Thành phố những ngày đầu giải phóng | |||||||
Theo chân người chiến sỹ an ninh giải phóng | |||||||
Trở về buôn rẫy | 1971 | NSND Trần Thế Dân |
|
XPTSTLTW | [71] | ||
Từ trận đầu đánh thắng | |||||||
Xin chớ coi thường | |||||||
Bằng khen |
Phim hoạt hình[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng | Phim | Năm | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Sản xuất | Chú | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Bông sen vàng | Chuyện ông Gióng | 1970 | NSND Ngô Mạnh Lân | Tô Hoài | Mai Long |
|
XNPHHVN | [c] | [74] |
Kặm Phạ – Nàng Ngà | 1971 |
|
|
[d] | [75] | ||||
Bông sen bạc | Gà trống hoa mơ | 1971 | NSƯT Hồ Quảng | Vân Anh | Phan Thị Hà | Nguyễn Thị Hằng | XNPHHVN | [76] | |
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh | 1972 | NSND Trương Qua | Võ Quảng | Mai Long | [e] | ||||
Bằng khen | Lời đáng yêu nhất | 1972 | NSND Ngô Mạnh Lân | Văn Biển | Nghiêm Hùng | [78] |
Giải thưởng cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Quay phim xuất sắc
| |
|
|
Thiết kế mĩ thuật xuất sắc
| |
|
|
|
|
Phim tài liệu, khoa học[sửa | sửa mã nguồn]
Quay phim xuất sắc
| |
|
|
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b c d Phim khoa học.
- ^ Bộ phim cuối cùng ghi lại hình ảnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi ông còn sống.[62]
- ^ Tổ khúc khí nhạc "Ông Gióng" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác cho bộ phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.[72][73]
- ^ Dựa trên truyện cổ tích Lào.
- ^ Tác phẩm khí nhạc "Sơn Tinh, Thủy Tinh" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác được sử dụng làm nhạc phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.[77]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Hồ Ngọc Diệp (14 tháng 7 năm 2008). “Chúng tôi tham gia đóng phim: Chung một dòng sông”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Diệu Linh (17 tháng 3 năm 2023). “Từ "Chung một dòng sông" đến cảnh hoang tàn ở Hãng phim truyện Việt Nam”. Báo Lao Động. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Юткевич (1986), tr. 85.
- ^ Bộ Quốc phòng (1996), tr. 574.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 212–215.
- ^ Huy Tuấn (2 tháng 7 năm 2016). “NSND Trà Giang: "Chị Tư Hậu" duyên dáng cùng năm tháng”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 195–198.
- ^ Hải Ninh (22 tháng 11 năm 2009). “Người trí thức làm điện ảnh”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 198–204.
- ^ Phan Phú Yên (31 tháng 8 năm 2019). “"Vợ chồng A Phủ" và duyên nợ Tô Hoài – Mai Lộc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 826.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 218.
- ^ Mai An (7 tháng 3 năm 2013). “Nhiều tác phẩm điện ảnh kinh điển của Việt Nam được chiếu lại”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
- ^ Thiên Lam (8 tháng 3 năm 2013). “Điện ảnh Việt Nam 60 năm nhìn lại”. Báo điện tử Dân Trí. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
- ^ Trần Duy Hinh (2003), tr. 81.
- ^ Duy Tường (2004), tr. 464.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 84.
- ^ a b “Phim đạt Giải thưởng Bông sen Vàng của Điện ảnh Quân đội nhân dân tại các kỳ Liên hoan phim Việt Nam”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Phan Phú Yên (31 tháng 8 năm 2019). “"Vợ chồng A Phủ" và duyên nợ Tô Hoài – Mai Lộc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 60 & 499.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 275.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 76.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 427.
- ^ Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam (1998), tr. 241.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 327.
- ^ a b Hồng Lực (2000), tr. 65.
- ^ Trung Sơn (2004), tr. 53 & 191.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 86.
- ^ a b Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 343.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 93.
- ^ Trần Duy Hinh (2003), tr. 49.
- ^ Văn nghệ. 4. Hội Liên hiệp văn học nghệ thuật Việt-Nam. 1960. tr. 103. OCLC 32129335.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 77.
- ^ Nhiều tác giả (2004), tr. 78.
- ^ a b Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 414.
- ^ T.L (22 tháng 9 năm 2010). “Đạo diễn "Đầu sóng ngọn gió", "Lũy thép Vĩnh Linh" qua đời”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010a), tr. 860.
- ^ Đàm Quốc Cường (2011), tr. 17.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 840.
- ^ Đoàn Anh Vũ (8 tháng 12 năm 2007). “Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Khánh Dư: Người và phim”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 257.
- ^ Hồng Lực (2000), tr. 58.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 252–253.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 800.
- ^ Nhiều tác giả (2007), tr. 68.
- ^ Nam Hà (2000), tr. 371.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 117 & 505.
- ^ Phạm Gia Đức (1998), tr. 364.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 505.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 130.
- ^ Duy Tường (2004), tr. 660.
- ^ Thanh Thúy (13 tháng 4 năm 2017). “Câu chuyện phía sau một bộ phim tài liệu”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 131.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 147 & 473.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 108 & 170.
- ^ Trần Tuấn Hiệp (2002), tr. 194.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 108.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 174.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 101.
- ^ Hà Anh (22 tháng 9 năm 2011). “NSND Lương Đức: Thương cho dòng phim khoa học”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2024.
- ^ Đăng Vân (18 tháng 6 năm 2021). “NSND Lương Đức: Một đời cho phim khoa học”. Báo Thanh Hóa. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2024.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 117.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 470.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 257.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 125.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (2010d), tr. 500.
- ^ Hồng Lực (2000), tr. 33.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 178.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 173.
- ^ a b Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 506.
- ^ Nguyễn Mạnh Lân, Trần Duy Hinh & Trần Trung Nhàn (2002), tr. 266.
- ^ Hồng Minh (4 tháng 6 năm 2010). “Nhà nước cần có chiến lược đầu tư dài hạn cho sự nghiệp âm nhạc dân tộc”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ Lê Đông Hà (23 tháng 10 năm 2016). “Trân trọng từng di sản cha ông”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 325.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 326.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 310.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 328.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 313.
- ^ Văn Hòa (25 tháng 7 năm 2017). “Khai mạc tuần phim tài liệu "Ngọn lửa tri ân"”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
- ^ Hoài Trấn; Tường Vi (17 tháng 12 năm 2014). “Bộ đội Cụ Hồ trong phim của NSND Bùi Đình Hạc”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2022.
- ^ Nguyễn Thị Mỹ Dung (2001), tr. 142.
Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]
- Юткевич, Сергей (1986). Кино: энциклопедический словарь [Điện ảnh: Từ điển Bách khoa toàn thư] (bằng tiếng Nga). Moskva: Bách khoa toàn thư Liên Xô. OCLC 999575162.
- Bộ Quốc phòng (1996). Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 38601957.
- Duy Tường (2004). Lịch sử Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 69002071.
- Đàm Quốc Cường (2011). Từ điện ảnh thơ đến tiểu thuyết - Đạo diễn điện ảnh - NSND Nguyễn Văn Thông. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa – Thông tin.
- Hoàng Thanh; Vũ Quang Chính; Ngô Mạnh Lân; Phan Bích Hà (2003). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003). Từ điển bách khoa Việt Nam: N-S (Tập 3). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 951286519.
- Hồng Lực (2000). Tổ quốc và điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 46322550.
- Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam (1998). 50 năm liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, 1948-1998. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 42736863.
- Nam Hà (2000). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 5. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 773669341.
- Nguyễn Mạnh Lân; Trần Duy Hinh; Trần Trung Nhàn (2002). Văn học dân gian và nghệ thuật tạo hình điện ảnh. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 60425305.
- Nguyễn Thị Mỹ Dung (2001). Những chân dung phác thảo. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 604692360.
- Nhiều tác giả (2004). Vũ Hải Đăng (biên tập). Điện Biên Phủ, nhân chứng sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 56340059.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phạm Gia Đức (1998). Nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, tập 7. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 40854068.
- Trần Duy Hinh (2003). Góp phần nâng cao chất lượng phim khoa học Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 607537274.
- Trần Tuấn Hiệp (2002). Điện ảnh không phải trò chơi: tập phê bình, tiểu luận điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 605594880.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010d). Điện ảnh Việt Nam, Tập 4: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh phim truyện truyền hình và phim truyện video Việt Nam. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800232. OCLC 1023454982.
- Trung Sơn (2004). Điện ảnh, chặng đường và kỷ niệm. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 607590635.