Tham mưu trưởng Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phó Tư lệnh
Tham mưu trưởng
Quân chủng Hải quân
Quân đội nhân dân Việt Nam
Đương nhiệm
Chuẩn Đô đốc Phạm Mạnh Hùng
từ năm 2019
Quân chủng Hải quân
Chức vụTham mưu trưởng Hải quân
(thông dụng)
Thành viên củaBộ Quốc phòng
Báo cáo tớiBộ trưởng Quốc phòng
Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam
Trụ sởSố 5, Lý Tự Trọng, Hồng Bàng, Hải Phòng
Bổ nhiệm bởiBộ trưởng Quốc phòng
Nhiệm kỳ5 năm
Thành lập1964

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Hải quân là sĩ quan cao cấp của Quân chủng Hải quân và là một thành viên trong Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam. Tham mưu trưởng Hải quân báo cáo trực tiếp với Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam về tất cả những vấn đề liên quan đến hải quân trong đó có việc chỉ huy, sử dụng nguồn lực và hoạt động hữu hiệu của lực lượng hải quân.

Tham mưu trưởng Hải quân Việt Nam là cố vấn chính của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Bộ trưởng Quốc phòngTư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam về những hoạt động chiến tranh hải quân. Tham mưu trưởng Hải quân Việt Nam do Bộ trưởng Quốc phòng bổ nhiệm.

Điều kiện để trở thành Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân[sửa | sửa mã nguồn]

  • Là công dân Việt Nam
  • Ít nhất là 35 tuổi
  • Ít nhất phải tốt nghiệp Đại học trở lên và có quân hàm Chuẩn Đô đốc
  • Được Bộ trưởng Quốc phòng bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng Hải quân

Tổ chức văn phòng Tham mưu trưởng Bộ Tư lệnh Quân chủng Hải quân Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Văn phòng Tham mưu trưởng Hải quân gồm có Tham mưu trưởng, các Phó Tham mưu trưởng, Tham mưu trưởng các Vùng Hải quân, các Phó Tham mưu trưởng các Vùng Hải quân, các Trợ lý và các thành viên khác của Hải quân Việt Nam.

Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự Họ tên Thời gian đảm nhiệm Cấp bậc tại nhiệm Chức vụ cuối cùng Ghi chú
1 Trần Thanh Từ 1964 – 1967 Thượng tá (1959)
Đại tá (1966)

Trung tướng (1986)

Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân chủng Hải quân
2 Dũng Mã
(1923-2002)
1967 – 1970 Thượng tá (1966)

Thiếu tướng (1984)

Cục trưởng Cục Kế hoạch huấn luyện, Học viện Quân sự cao cấp Huân chương Quân công hạng nhất
3 Đoàn Bá Khánh 1970 – 1970 Thượng tá (1970)
Chuẩn Đô đốc (1975)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
4 Nguyễn Dưỡng 1970 – 1977 Thượng tá (1970)
Đại tá (1974)
Chuẩn Đô đốc (1980)
Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
5 Hoàng Hữu Thái 1971 – 1990 Thượng tá (1971)
Đại tá (1977)
Chuẩn đô đốc (1983)
Phó đô đốc (1989)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân Huân chương Quân công hạng nhất
6 Mai Xuân Vĩnh
(1931-)
1982 – 1993 Chuẩn đô đốc (1984)
Phó Đô đốc (1994)
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
7 Trương Tải 1993 – 1995 Đại tá
Thiếu tướng
Phó Cục trưởng Cục Tác chiến, BTTM
8 Trần Quang Khuê
(1950-)
1996 – 2000 Đại tá
Chuẩn đô đốc (2000)
Trung tướng (2008)
Phó Tổng Tham mưu trưởng
9 Nguyễn Văn Hiến
(1954-)
2000 – 2004 Chuẩn Đô đốc (2000)
Phó Đô đốc (2004)
Đô đốc (2011)
Thứ trưởng Bộ quốc phòng
10 Phạm Ngọc Minh
(1959-)
2005 – 2013 Chuẩn đô đốc (2007)
Phó Đô đốc (2012)
Thượng tướng (2016)
Phó Tổng Tham mưu trưởng (2013 – 2019)
11 Phạm Hoài Nam
(1967-)
20132015 Chuẩn đô đốc (2014)
Phó Đô đốc (2018)

Thượng tướng (2021)

Tư lệnh Quân chủng Hải quân

Thứ trưởng Bộ quốc phòng

12 Phạm Xuân Điệp
(1958-)
2015 – 2017 Chuẩn đô đốc (2012) Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân
13 Nguyễn Trọng Bình
(1965-)
2017 – 2019 Chuẩn đô đốc (2015)

Trung tướng (2020)

Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019 – nay)
14 Trần Thanh Nghiêm
(1970-)
2019 – 09/2020 Chuẩn đô đốc (2019)

Phó Đô đốc (2023)

Phụ trách Tư lệnh Quân chủng Hải quân (28/07/2020 – 11/09/2020)

Tư lệnh Quân chủng Hải quân (11/09/2020 – nay)

15 Phạm Mạnh Hùng

(1964-)

9/2020 – nay Chuẩn đô đốc (2017)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]