The Time (Dirty Bit)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"The Time (Dirty Bit)"
Bài hát của The Black Eyed Peas từ album The Beginning
Phát hành5 tháng 11 năm 2010 (2010-11-05)
Định dạng
Thể loạiElectro
Thời lượng
  • 5:08 (bản album)
  • 4:12 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaInterscope
Sáng tác
Sản xuất
Video âm nhạc
"The Time (Dirty Bit)" trên YouTube

"The Time (Dirty Bit)" là một bài hát của nhóm nhạc Mỹ The Black Eyed Peas nằm trong album phòng thu thứ sáu của họ, The Beginning (2010). Nó được phát hành vào ngày 5 tháng 11 năm 2010 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Interscope Records. Bài hát được đồng viết lời bởi hai thành viên của nhóm will.i.amapl.de.ap với Damien LeRoy, trong đó lấy mẫu phần lời cho phần điệp khúc từ bài hát năm 1987 của Bill MedleyJennifer Warnes cho bộ phim Dirty Dancing là "(I've Had) The Time of My Life", được viết lời bởi Franke Previte, John DeNicola và Donald Markowitz, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi will.i.am và DJ Ammo. "The Time (Dirty Bit)" tiếp tục khai thác những âm thanh electro kết hợp với hiệu ứng chỉnh giọng Auto-Tune được The Black Eyed Peas phát triển từ album phòng thu trước The E.N.D. (2009), với nội dung đề cập đến việc mỗi người hãy tận tưởng những khoảnh khắc tươi đẹp trong đời và sống một cách hạnh phúc, không bị lệ thuộc bởi bất kì ai, và đã thu hút nhiều sự so sánh với những tác phẩm của deadmau5.

Sau khi phát hành, "The Time (Dirty Bit)" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu gây nghiện cũng như quá trình sản xuất của nó, nhưng cũng có nhiều chỉ trích đối với việc sử dụng phần lời của "(I've Had) The Time of My Life". Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở 17 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đức, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, trong đó vươn đến top 5 ở Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland và Hà Lan. Tại Hoa Kỳ, "The Time (Dirty Bit)" đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ chín liên tiếp của nhóm (thứ chín nếu tính tất cả) lọt vào top 10, đồng thời tiêu thụ được hơn ba triệu bản tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 7.3 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ bảy trong năm 2011 và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.[1]

Video ca nhạc cho "The Time (Dirty Bit)" được đạo diễn bởi Rich Lee, người trước đó đã hợp tác với The Black Eyed Peas cho video "Imma Be Rocking That Body", trong đó bao gồm những cảnh nhóm cùng nhiều vũ công nhảy múa trong một buổi tiệc tại một câu lạc bộ đêm dưới lòng đất và bị biến đối thành những hình khối khác nhau xuyên suốt video, xen kẽ với hình ảnh khuôn mặt của các thành viên được biến đổi liên tục trong một màn hình trên khuôn mặt của will.i.am. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Oprah Winfrey Show, The X Factor UK, giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2010, giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2011 và buổi diễn giữa hiệp tại Super Bowl XLV, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "The Time (Dirty Bit)" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử tại giải Video Âm nhạc của MuchMusic năm 2011 cho Video quốc tế của năm của nhóm nhạc và một đề cử tại giải Sự lựa chọn của Giới trẻ năm 2011 ở hạng mục Lựa chọn Âm nhạc: Đĩa Đơn.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số
  1. "The Time (Dirty Bit)" – 5:08
Đĩa CD
  1. "The Time (Dirty Bit)" (radio chỉnh sửa) – 4:15
  2. "The Time (Dirty Bit)" (bản album) – 5:08
EP phối lại nhạc số
  1. "The Time (Dirty Bit)" (Afrojack phối lại) – 7:53
  2. "The Time (Dirty Bit)" (Zedd phối lại) – 6:00
  3. "The Time (Dirty Bit)" (Dave Audé Club phối) – 7:16
  4. "The Time (Dirty Bit)" (Felguk phối lại) – 5:18
  5. "The Time (Dirty Bit)" (Wideboys Full Club phối lại) – 5:23
Đĩa đơn nhạc số
  1. "The Time (Dirty Bit)" (video chỉnh sửa) – 4:52
  2. "The Time (Dirty Bit)" (Edson Pride Vocal phối) – 8:15

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[66] 3× Bạch kim 210.000^
Bỉ (BEA)[67] Bạch kim 30.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[68] Vàng 30,000^
Pháp (SNEP)[69] Bạch kim 250.000*
Đức (BVMI)[70] 3× Vàng 750.000double-dagger
Ý (FIMI)[71] Bạch kim 30.000*
New Zealand (RMNZ)[72] Bạch kim 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[73] Bạch kim 40.000*
Thụy Điển (GLF)[74] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[75] 2× Bạch kim 60.000^
Anh Quốc (BPI)[76] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[78] 3,404,000[77]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “IFPI DIGITAL MUSIC REPORT 2012 – KEY FACTS AND FIGURES” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2012.
  2. ^ "Australian-charts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 21 tháng 11 năm 2010.
  3. ^ "Austriancharts.at – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 25 tháng 11 năm 2010.
  4. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ "Ultratop.be – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ “Brazil” (PDF). ABPD. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 12 năm 2010.
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 03. týden 2011.
  9. ^ "Danishcharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 26 tháng 11 năm 2010.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ "The Black Eyed Peas: The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  12. ^ "Lescharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “The Black Eyed Peas - The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 20 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ "Chart Track: Week 46, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ "Black Eyed Peas – The Time Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  17. ^ "Italiancharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 26 tháng 11 năm 2010.
  18. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 12 năm 2010.
  19. ^ "Nederlandse Top 40 – The Black Eyed Peas" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  20. ^ "Dutchcharts.nl – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  21. ^ "Charts.nz – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 17 tháng 11 năm 2010.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 12 năm 2010.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 46. týden 2010.
  25. ^ "Spanishcharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 26 tháng 1 năm 2011.
  26. ^ "Swedishcharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 19 tháng 11 năm 2010.
  27. ^ "Swisscharts.com – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 16 tháng 11 năm 2010.
  28. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 18 tháng 12 năm 2010.
  29. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 12 năm 2010.
  30. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "The Black Eyed Peas Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  35. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2010”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  36. ^ “Jahreshitparade 2010”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  37. ^ “Jaaroverzichten 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  38. ^ “Rapports Annuels 2010”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  39. ^ “Classement Singles – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  40. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  41. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  42. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2010” (bằng tiếng Ý). FIMI. 17 tháng 1 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
  43. ^ “Jaarlijsten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  44. ^ “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  45. ^ “Top Selling Singles of 2010”. RIANZ. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  46. ^ “Top 50 Canciones Anual 2010” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  47. ^ “Årslista Singlar – År 2010”. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “UK Year-end Singles 2010” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  52. ^ “Jahreshitparade 2011”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2011”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Classement Singles - année 2011”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. 30 tháng 12 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
  60. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Årslista Singlar - År 2011” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). OfficialChartsCompany. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
  65. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2011”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  68. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification.
  69. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  70. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Black Eyed Peas; 'The Time (Dirty Bit)')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  71. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2011" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "The Time (Dirty Bit)" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  72. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  73. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  74. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2011” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.
  75. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The Time (Dirty Bit)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Time (Dirty Bit) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  77. ^ Grein, Paul (6 tháng 7 năm 2011). “Week Ending July 3, 2011. Songs: Sons Of A Legend | Chart Watch – Archives – Yahoo! Music”. New.music.yahoo.com.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Black Eyed Peas – The Time (Dirty Bit)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]