Trà hoa đào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trà hoa đào
LoạiTrà thảo mộc

Tên khácDohwa-cha
Nguồn gốcHàn Quốc

Mô tả ngắn gọnTrà hoa đào

Nhiệt độ pha trà60–80 °C (140–176 °F)
Thời gian pha trà3‒4 phút
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
도화차
Hanja
桃花茶
Romaja quốc ngữdohwa-cha
McCune–Reischauertohwa-ch'a
IPA[to.ɦwa.tɕʰa]

Dohwa-cha (Tiếng Hàn도화차; Hanja桃花茶) hay trà hoa đào là một loại trà truyền thống của Hàn Quốc được làm từ hoa đào khô.[1] Người ta tin rằng dohwa-cha giúp điều trị táo bónsỏi thận.[1]

Chuẩn bị[sửa | sửa mã nguồn]

Dohwa-cha được chuẩn bị với 15–20 gam (0,53–0,71 oz) hoa đào khô đun sôi trong 500 mililít (18 fl oz Anh; 17 fl oz Mỹ) nước.[2] Hoa được thu hoạch vào mùa xuân, phơi khô trong bóng râm và đựng trong túi giấy.[2] Nhị hoa được loại bỏ trước khi được làm khô.[2] Dohwa-cha thường được làm sẵn. Nên ngâm chồi trong 5 đến 10 phút sau khi cho vào nước. Thời gian có thể thay đổi tùy thuộc vào sở thích.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “dohwa-cha” 도화차. Standard Korean Language Dictionary (bằng tiếng Hàn). National Institute of Korean Language. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ a b c “dohwa-cha” 도화차. Doopedia (bằng tiếng Hàn). Doosan Corporation. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.