Bộ Nông nghiệp và Nông thôn (Trung Quốc)
| |
Thành viên Cơ quan | |
Bộ trưởng | Đường Nhân Kiện |
---|---|
Phó Bộ trưởng(4) | Trương Đào Lâm Vu Khang Chấn Lưu Hoán Hâm |
Tổ trưởng Kiểm Kỷ | Ngô Thanh Hải |
Ủy viên Đảng tổ | Đường Hóa Hầu (Viện trưởng Nông nghiệp) Ngô Hoành Diệu Liêu Tây Nguyên |
Tổng trưởng Động vật học | Mã Hữu Tường |
Tổng trưởng Thú y | Lý Kim Tường |
Tổng Nông học sư | Quảng Đức Phúc |
Tổng Kinh tế sư | Ngụy Bắc Cương |
Tổng quan cơ cấu | |
Cơ quan cấp trên | Quốc vụ viện |
Loại hình hình thành | Trực thuộc Quốc vụ viện |
Cấp hành chính | Cấp chính bộ |
Phương thức liên hệ | |
Trụ sở | |
Vị trí thực tế | Số 11 tiểu khu Nam Lý, quận Triều Dương, Bắc Kinh |
Trang liên kết | Bộ Nông nghiệp Nông thôn |
Bộ Nông nghiệp và Nông thôn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tiếng Trung: 中华人民共和国农业农村部, gọi ngắn: 农业农村部), là một cơ quan cấp bộ trực thuộc Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Bộ Nông nghiệp và Nông thôn chịu trách nhiệm chính trong việc nghiên cứu tổng thể và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách Tam Nông (三农), giám sát và quản lý trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng trọt; cơ giới hóa nông nghiệp, chất lượng và an toàn sản phẩm nông nghiệp; chịu trách nhiệm quản lý đầu tư nông nghiệp. Văn phòng của Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc là tổ chức Đảng lãnh đạo chiến lược, đặt trụ sở tại Bộ Nông nghiệp và Nông thôn.[1]
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 10 năm 1949, Bộ Nông nghiệp Chính phủ Nhân dân Trung ương được thành lập. Năm 1954, cơ quan được đổi thành Bộ Nông nghiệp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ngày 22 tháng 6 năm 1970, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định giải thể Bộ Nông nghiệp, Bộ Lâm nghiệp và Bộ Thủy sản, thành lập Bộ Nông nghiệp và Lâm nghiệp. Ngày 23 tháng 2 năm 1979, Hội nghị lần thứ sáu Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc lần thứ V đã quyết định giải thể Bộ Nông lâm và thành lập Bộ Nông nghiệp và Bộ Lâm nghiệp riêng.
Ngày 4 tháng 5 năm 1982, Quốc vụ viện cải tổ Bộ Nông nghiệp, Bộ Khai hoang và Bộ Thủy sản thành Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Thủy sản (农牧渔业部). Tháng 4 năm 1988, theo kế hoạch cải cách thể chế của Quốc vụ viện, Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Thủy sản bị bãi bỏ và Bộ Nông nghiệp được thành lập. Ngày 17 tháng 3 năm 2018, Kỳ họp thứ nhất Nhân Đại khóa XIII đã thông qua Quyết định về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện tại Kỳ họp thứ nhất Nhân Đại khóa XIII và thông qua Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện. Kế hoạch này quy định về việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Nông thôn. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp, cũng như các dự án đầu tư nông nghiệp của Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia Trung Hoa, các dự án phát triển nông nghiệp toàn diện của Bộ Tài chính Trung Hoa, các dự án cải tạo đất nông nghiệp của Bộ Đất đai và Tài nguyên Trung Hoa, và các dự án xây dựng công trình thủy lợi nông nghiệp của Bộ Thủy lợi Trung Hoa. Tích hợp trách nhiệm quản lý, thành lập Bộ Nông nghiệp và Nông thôn với tư cách là thành viên của Quốc vụ viện. Việc kiểm tra, giám sát tàu cá và trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp sẽ được giao cho Bộ Giao thông vận tải Trung Hoa. Vào ngày 3 tháng 4 năm 2018, Bộ Nông nghiệp và Nông thôn mới được thành lập do Phó Tổng lý Hồ Xuân Hoa trao quyết định.[2]
Thời kỳ mới[sửa | sửa mã nguồn]
Vào ngày 26 tháng 8 năm 2019, Lãnh tụ Tập Cận Bình đã ký Sắc lệnh số 32 của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Nhân Đại khóa 13, ban hành Sửa đổi Luật Quản lý đất đai Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Quyết định của về Quản lý Bất động sản Đô thị, đã chuyển giao trách nhiệm cải cách và quản lý các khu nhà ở nông thôn trên toàn quốc từ Bộ Tài nguyên sang Bộ Nông nghiệp và Nông thôn. Khoản thứ tư, Điều 62 của Luật Địa chính được sửa đổi thành việc Bộ Nông nghiệp và Nông thôn chịu trách nhiệm cải cách và quản lý các trang trại nông thôn trên toàn quốc.[3]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, theo Ý kiến thực hiện của Ủy ban Phát triển và Cải cách Quốc gia Trung Quốc về thúc đẩy toàn diện cải cách phân tách của các hiệp hội công nghiệp, thương mại và cơ quan hành chính (Phát Cải Thể Cải [2019] Số 1063), ban hành do Bộ Nông nghiệp và Nông thôn (bao gồm cả Bộ Nông nghiệp cũ) cùng 38 hiệp hội ngành hàng thương mại, như Hiệp hội Giống cây trồng Trung Quốc, Hiệp hội Sữa Trung Quốc, được tách khỏi Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, đăng ký trực tiếp theo quy định của pháp luật, hoạt động độc lập, tách khỏi chức năng hành chính và không còn thành lập các đơn vị giám sát kinh doanh. Hủy bỏ các khoản chiếm dụng tài chính trực tiếp và hỗ trợ sự phát triển của các tổ chức kinh tế thông qua việc mua các dịch vụ của Quốc vụ viện.[4]
Chức trách[sửa | sửa mã nguồn]
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Lật Chiến Thư
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIII
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Lật Chiến Thư
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Theo Quy định về cơ cấu chức năng, tổ chức bên trong và biên chế của Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, bộ đảm nhận các chức năng sau:[5]
- Phối hợp nghiên cứu và tổ chức thực hiện các chiến lược phát triển, kế hoạch trung hạn và dài hạn, các chính sách lớn đối với công tác Tam Nông. Tổ chức soạn thảo các luật và quy định liên quan đến nông nghiệp và nông thôn, xây dựng các quy định của cơ quan ban ngành và hướng dẫn toàn diện việc thi hành Luật Nông nghiệp. Tham gia vào việc xây dựng các chính sách tài chính và thuế liên quan đến nông nghiệp, giá cả, thu mua và bảo quản, bảo hiểm tài chính, xuất nhập khẩu.
- Phối hợp và thúc đẩy sự phát triển của các chủ trương xã hội nông thôn, dịch vụ công nông thôn và nông nghiệp. Văn hóa làng xã, cơ sở hạ tầng nông thôn và quản trị nông thôn. Lãnh đạo tổ chức cải thiện môi trường sống nông thôn. Hướng dẫn xây dựng văn minh tinh thần nông thôn và văn hóa nông dân ưu tú. Hướng dẫn sản xuất an toàn ngành nông nghiệp.
- Xây dựng chính sách để cải cách sâu rộng hệ thống kinh tế nông thôn và củng cố, hoàn thiện hệ thống quản lý nông thôn cơ bản. Chịu trách nhiệm cải cách và quản lý ruộng đất và nhà ở nông thôn nhận khoán của nông dân. Chịu trách nhiệm cải cách hệ thống quyền sở hữu tập thể nông thôn, hướng dẫn phát triển các tổ chức kinh tế tập thể nông thôn và quản lý tài sản tập thể. Hướng dẫn việc xây dựng và phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác của nông dân, hệ thống dịch vụ xã hội hóa nông nghiệp, các chủ thể kinh doanh nông nghiệp kiểu mới.
- Hướng dẫn phát triển các ngành công nghiệp đặc trưng nông thôn, công nghiệp chế biến nông sản, nông nghiệp và doanh nghiệp thành phố cấp huyện. Đưa ra các đề xuất thúc đẩy lưu thông nông sản số lượng lớn, nuôi trồng và bảo vệ thương hiệu nông sản. Công bố thông tin kinh tế nông nghiệp và nông thôn, theo dõi và phân tích hoạt động kinh tế nông nghiệp và nông thôn. Đảm nhận các công việc liên quan đến thống kê nông nghiệp và thông tin hóa nông nghiệp và nông thôn.
- Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý các ngành nông nghiệp khác nhau như trồng trọt, chăn nuôi, ngư nghiệp, cải tạo trang trại và cơ giới hóa nông nghiệp. Hướng dẫn sản xuất ngũ cốc và các sản phẩm nông nghiệp khác. Tổ chức xây dựng hệ thống công nông nghiệp, hệ thống sản xuất, hệ thống quản lý, hướng dẫn sản xuất nông nghiệp đạt chuẩn. Chịu trách nhiệm đàm phán và thực hiện hợp đồng nghề cá song phương và đa phương. Tiêu cực trong quản lý nghề cá đại dương và quản lý nghề cá và giám sát, quản lý cảng cá.
- Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và tổ chức thực hiện giám sát chất lượng và an toàn nông sản, truy xuất nguồn gốc và đánh giá rủi ro. Đề xuất các biện pháp kỹ thuật thương mại. Tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và tổ chức thực hiện cùng với các ban ngành liên quan. Hướng dẫn xây dựng hệ thống thanh tra, kiểm nghiệm nông sản.
- Tổ chức phân chia tài nguyên nông nghiệp. Hướng dẫn việc bảo vệ, quản lý đất nông nghiệp, trấn thủy sản, nguồn lợi các loài sinh vật nông nghiệp và chịu trách nhiệm bảo vệ động, thực vật thủy sinh, đất canh tác và bảo vệ chất lượng đất trồng trọt cơ bản vĩnh viễn. Hướng dẫn quản lý môi trường các vùng sản xuất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp sạch, hướng dẫn phát triển nông nghiệp cơ sở, nông nghiệp tái chế sinh thái, nông nghiệp tiết kiệm chi phí, phát triển toàn diện và sử dụng năng lượng tái tạo nông thôn, phát triển công nghiệp sinh khối nông nghiệp. Đi đầu trong việc quản lý các loài ngoại lai.
- Chịu trách nhiệm giám sát, quản lý vật tư sản xuất nông nghiệp và các vật tư đầu vào của nông nghiệp. Tổ chức xây dựng hệ thống thị trường tư liệu sản xuất nông nghiệp, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về vật tư sản xuất nông nghiệp có liên quan và giám sát việc thực hiện. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về chất lượng thuốc thú y, giới hạn dư lượng thuốc thú y, phương pháp kiểm nghiệm dư lượng và công bố theo quy định. Tổ chức công tác quản lý thú y, quản lý thuốc thú y, kiểm tra thuốc và chịu trách nhiệm quản lý cán bộ thú y và các trường hợp giết mổ gia súc, gia cầm.
- Chịu trách nhiệm phòng chống và giảm nhẹ thiên tai trong nông nghiệp và phòng chống các loại dịch bệnh chính và côn trùng gây hại. Hướng dẫn xây dựng hệ thống kiểm dịch động vật, thực vật, tổ chức và giám sát công tác kiểm dịch động vật, thực vật trong nước, công bố tình hình dịch bệnh và tổ chức phòng chống.
- Chịu trách nhiệm quản lý đầu tư nông nghiệp. Đưa ra các đề xuất cải cách hệ thống đầu tư và tài chính nông nghiệp. Lập phương án xây dựng dự án đầu tư nông nghiệp do Trung ương bố trí, đề xuất quy mô, hướng đầu tư nông nghiệp, hỗ trợ các dự án tài chính nông nghiệp và phát triển nông thôn, phê duyệt các dự án đầu tư nông nghiệp theo thẩm quyền do Quốc vụ viện quy định và chịu trách nhiệm bố trí, giám sát, quản lý dự án đầu tư nông nghiệp.
- Đẩy mạnh cải cách hệ thống khoa học công nghệ nông nghiệp và xây dựng hệ thống đổi mới khoa học công nghệ nông nghiệp. Hướng dẫn xây dựng hệ thống công nghệ ngành nông nghiệp và hệ thống khuyến nông, tổ chức phát triển nghiên cứu công nghệ cao, công nghệ ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, chuyển đổi thành tựu khoa học và công nghệ, khuyến công. Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý an toàn đối với sinh vật biến đổi gen trong nông nghiệp và bảo vệ giống cây nông nghiệp mới.
- Hướng dẫn công tác nhân tài nông nghiệp, nông thôn. Báo cáo và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng đội ngũ nhân tài nông nghiệp, nông thôn, hướng dẫn giáo dục nông nghiệp và phát triển kỹ năng nghề nông nghiệp, hướng dẫn trồng trọt nông dân chuyên nghiệp kiểu mới, trồng nhân tài khoa học kỹ thuật nông nghiệp và đào tạo nhân tài nông thôn.
- Đi đầu trong việc phát triển hợp tác nông nghiệp với nước ngoài. Thực hiện các hoạt động đối ngoại nông nghiệp liên Chính phủ, tổ chức xúc tiến thương mại nông nghiệp và các hoạt động giao lưu, hợp tác quốc tế có liên quan, tham gia xây dựng và đàm phán các chính sách viện trợ nước ngoài và các quy tắc thương mại nông nghiệp, thực hiện các dự án gia công nông nghiệp cụ thể và tổ chức thực hiện các công ước và thỏa thuận quốc tế có liên quan.
- Hoàn thành các nhiệm vụ khác do Trung ương Đảng, Quốc vụ viện và Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn Trung ương giao.
Cơ cấu tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Quy định về cơ cấu chức năng, tổ chức bên trong và biên chế của Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, bộ có các cơ quan sau:[6]
Tổ chức nội bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Sảnh Văn phòng Bộ (办公厅)
- Ty Tổ chức cán bộ (人事司)
- Ty Quy chế (法规司)
- Ty Chính sách và Cải cách (政策与改革司)
- Ty Kế hoạch phát triển (发展规划司)
- Ty Kế hoạch tài chính (计划财务司)
- Ty Phát triển công nghiệp nông thôn (乡村产业发展司)
- Ty Xúc tiến các Chính sách xã hội nông thôn (农村社会事业促进司)
- Ty Hướng dẫn kinh tế hợp tác nông thôn (农村合作经济指导司)
- Ty Thị trường và Thông tin (市场与信息化司)
- Ty Hợp tác Quốc tế (国际合作司)
- Ty Giáo dục Khoa học và Công nghệ (科技教育司)
- Ty Giám sát chất lượng và An toàn thực phẩm nông sản (农产品质量安全监管司)
- Ty Quản lý rừng trồng (种植业管理司)
- Cục Chăn nuôi và Thú y (畜牧兽医局)
- Cục Nghề cá và Quản lý ngư nghiệp (渔业渔政管理局)
- Cục Cải tạo trang trại (农垦局)
- Ty Quản lý giống (种业管理司)
- Ty Quản lý cơ giới hóa nông nghiệp (农业机械化管理司)
- Ty Quản lý xây dựng đất trồng trọt (农田建设管理司)
- Đảng ủy Cơ quan (机关党委)
- Cục Cán bộ hưu trí (离退休干部局)
Văn phòng Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn Trung ương nằm trong Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Nông thôn Trung ương.
Cơ quan điều phối[sửa | sửa mã nguồn]
- Văn phòng Quản lý nghề cá lưu vực sông Dương Tử (农业农村部长江流域渔政监督管理办公室)
- Văn phòng Đại diện thường trực của Trung Hoa tại Tổ chức Nông Lương Liên Hợp Quốc (中华人民共和国常驻联合国粮农机构代表处)
Các tổ chức liên kết trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
- Trung tâm Dịch vụ (农业农村部机关服务中心)
- Học viện Khoa học Nông nghiệp Trung Hoa (中国农业科学院. Cấp phó bộ)
- Học viện Khoa học Thủy sản Trung Hoa (中国水产科学研究院)
- Học viện Khoa học nông nghiệp nhiệt đới Trung Hoa (中国热带农业科学院)
- Trung tâm Triển lãm nông nghiệp Quốc gia (全国农业展览馆)
- Trung tâm Điện ảnh và Truyền hình Nông nghiệp Trung Hoa (中国农业电影电视中心)
- Nông dân hàng ngày (农民日报社)
- Tạp chí Nông thôn Trung Quốc (中国农村杂志社)
- Trung tâm Giáo dục và Đào tạo cán bộ nông nghiệp Trung ương (中央农业干部教育培训中心)
- Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực (农业农村部人力资源开发中心)
- Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế Nông thôn (农业农村部农村经济研究中心)
- Trạm Quản lý Kinh tế hợp tác xã nông thôn (农业农村部农村合作经济经营管理总站)
- Trung tâm Thông tin (农业农村部信息中心)
- Trung tâm Chất lượng và An toàn Sản phẩm nông nghiệp (农业农村部农产品质量安全中心)
- Viện Quy hoạch và Thiết kế (农业农村部规划设计研究院)
- Trung tâm Dịch vụ Kỹ thuật xây dựng (农业农村部工程建设服务中心)
- Trung tâm Dịch vụ kế toán (农业农村部财会服务中心)
- Trung tâm Hợp tác kinh tế đối ngoại (农业农村部对外经济合作中心)
- Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (农业农村部农业贸易促进中心)
- Trung tâm Dịch vụ giao lưu quốc tế (农业农村部国际交流服务中心)
- Trường Phát thanh – Truyền hình nông nghiệp Trung ương (中央农业广播电视学校)
- Trung tâm Phát triển khoa học và công nghệ (农业农村部科技发展中心)
- Trạm Sinh thái nông nghiệp và Bảo vệ nguồn lợu (农业农村部农业生态与资源保护总站)
- Trung tâm Dịch vụ Khuyến nông Kỹ thuật Quốc gia (全国农业技术推广服务中心)
- Sở Kiểm định thuốc bảo vệ thực vật (农业农村部农药检定所)
- Trung tâm Giám sát và Bảo vệ chất lượng đất canh tác (农业农村部耕地质量监测保护中心)
- Trạm Kiểm định và Giám định máy nông nghiệp (农业农村部农业机械试验鉴定总站)
- Trạm Khuyến nông và Phát triển công nghệ cơ giới hóa (农业农村部农业机械化技术开发推广总站)
- Trung tâm Giám sát đồng cỏ (农业农村部草原监理中心)
- Tổng cục Chăn nuôi Quốc gia (全国畜牧总站)
- Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh động vật Trung Quốc (中国动物疫病预防控制中心)
- Sở Giám sát thuốc thú y Trung Quốc (中国兽医药品监察所)
- Trung tâm Thú y và Dịch tễ Trung Quốc (中国动物卫生与流行病学中心)
- Trung tâm Phát triển kinh tế cải tạo đất Trung Quốc (中国农垦经济发展中心)
- Trung tâm Phát triển xã hội nông thôn (农业农村部农村社会事业发展中心)
- Trạm Xúc tiến công nghệ thủy sản Quốc gia (全国水产技术推广总站)
Đơn vị xí nghiệp trực thuộc[sửa | sửa mã nguồn]
- Công ty Cổ phần Tập đoàn Khai hoang nông nghiệp Hắc Long Giang (黑龙江北大荒农垦集团总公司)
- Tập đoàn Cải tạo nông nghiệp tỉnh Quảng Đông (广东省农垦集团公司)
- Nhà xuất bản Nông nghiệp Trung Quốc (中国农业出版社有限公司)
- Nhà xuất bản Khoa học và Công nghệ nông nghiệp Trung Quốc (中国农业科学技术出版社有限公司)
Tổ chức xã hội có thẩm quyền[sửa | sửa mã nguồn]
Thế hệ lãnh đạo[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự | Bộ trưởng | Sinh | Nhiệm kỳ | Công tác về sau |
---|---|---|---|---|
Bộ Nông nghiệp Chính phủ Trung ương Trung Hoa (1949 1954) | ||||
1 | Lý Thư Thành | 1882 – 1965 | 1949 – 1954 | |
Bộ Nông nghiệp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1954 – 1970) | ||||
2 | Liêu Lỗ Ngân | 1913 – 1972 | 09/1954 – 06/1970 | |
Bộ Nông Lâm Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1970 – 1979) | ||||
3 | Sa Phong | 1928 – 2013 | 06/1970 – 01/1978 | Thiếu tướng |
4 | Dương Lập Công | 1919 – 2010 | 01/1978 – 02/1979 | |
Bộ Nông nghiệp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1979 – 1982) | ||||
5 | Hoắc Sĩ Liêm | 1909 – 1996 | 02/1979 – 03/1981 | |
6 | Lâm Hồ Gia | 1916 – 2018 | 03/1981 – 05/1986 | |
Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Thủy sản Trung Hoa (1982 – 1988) | ||||
7 | Hà Khang | 1923 | 06/1986 – 06/1990 | |
Bộ Nông nghiệp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1988 – 2018) | ||||
8 | Lưu Trung Nhất | 1930 – 2020 | 06/1990 – 03/1993 | |
8 | Lưu Giang | 1940 | 03/1993 – 03/1998 | |
8 | Trần Diệu Bang | 1935 | 03/1998 – 08/2001 | |
8 | Đỗ Thanh Lâm | 1946 | 08/2001 – 12/2006 | Bí thư Ban Bí thư, Phó Chủ tịch Chính Hiệp |
8 | Tôn Chính Tài | 1963 | 12/2006 – 12/2009 | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Trung Khánh; nhận án hình sự tội tham nhũng |
8 | Hàn Trường Phú | 1930 – 2020 | 12/2009 – 12/2020 | |
Bộ Nông nghiệp và Nông thôn Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (từ 2018) | ||||
3 | Đường Nhân Kiện | 1962 | Tháng 12 năm 2020 – nay |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “王勇:组建农业农村部 不再保留农业部” [Vương Dũng: Thành lập Bộ Nông nghiệp và Nông thôn, không còn giữ Bộ Nông nghiệp]. Tân Hoa xã. ngày 13 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
- ^ “关于国务院机构改革方案的说明” [Giải thích về Chương trình cải cách thể chế của Quốc vụ viện]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 14 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
- ^ “第十三届全国人民代表大会第一次会议 关于国务院机构改革方案的决定” [Kỳ họp đầu tiên của Nhân Đại khóa XIII: Quyết định về kế hoạch cải cách thể chế của Quốc vụ viện]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 17 tháng 3 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021. line feed character trong
|tựa đề=
tại ký tự số 18 (trợ giúp) - ^ “关于全面推开行业协会商会与行政机关脱钩改革的实施意见” [Ý kiến về việc thực hiện cải cách tách hiệp hội và phòng thương mại khỏi các cơ quan hành chính]. Quốc vụ viện Trung Hoa. ngày 16 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021. zero width space character trong
|dịch tựa đề=
tại ký tự số 8 (trợ giúp) - ^ “农业农村部职能配置、内设机构和人员编制规定” [Quy chế phân bổ chức năng, tổ chức nội bộ và biên chế của Bộ Nông nghiệp và Nông thôn]. Mạng Kinh tế nông nghiệp. ngày 1 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.
- ^ “农业农村部: Cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Nông thôn”. MOA. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2021.