Phân cấp hành chính Trung Quốc
Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Phân cấp hành chính Trung Quốc |
---|
|
Hương (4) Hương
Nhai biện, nhai đạo Khu Thành phố cấp thị xã |
Lịch sử: trước 1912, 1912–1949, 1949–nay Mã phân chia hành chính |
{{Sidebar with collapsible lists
|country=Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|name = Chính trị Trung Quốc
|bodyclass = vcard
|bodystyle = border-collapse:collapse; background:white; border:1px solid #DE3163;
|wraplinks = true
|expanded =
|pretitle= Bài viết này là một phần của loạt bài về
|title = Chính trị Trung Quốc
|image =
| caption =
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|titlestyle = background-color:; color: white; border-bottom: 0.1em solid #FFBF00;
|listtitlestyle = padding-left:0.2em;
|liststyle = text-align:left;
|list1name = Lãnh đạo Trung Quốc |list1title = Lãnh đạo Trung Quốc |list1 =
- Mao Trạch Đông (1949–1976)
- Hoa Quốc Phong (1976–1978)
- Đặng Tiểu Bình (1978–1997)
- Giang Trạch Dân (1997–2002)
- Hồ Cẩm Đào (2002–2012)
- Tập Cận Bình (từ 2012)
|list2name = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2title = Đảng Cộng sản Trung Quốc |list2 =
- Đại hội Đảng (Khóa XX)
- Ủy ban Trung ương (Khóa XX)
- Tổng Bí thư Đảng: Tập Cận Bình
- Bộ Chính trị Khóa XX
- Thường vụ Chính trị Khóa XX
- Ban Bí thư Trung ương
- Thường trực Ban Bí thư:
Thái Kỳ
- Thường trực Ban Bí thư:
- Ủy ban Cải cách Quốc gia
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường • Thái Kỳ • Đinh Tiết Tường - Tổng Thư ký: Thái Kỳ
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm:
Lý Cường - Chánh Văn phòng:
Hà Lập Phong
- Ủy ban An ninh Quốc gia
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Lý Cường • Triệu Lạc Tế - Chánh Văn phòng:
Thái Kỳ
- Ủy ban Chính Pháp
- Bí thư: Trần Văn Thanh
- Văn phòng Trung ương
- Chánh Văn phòng: Thái Kỳ
- Ban Tổ chức Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Cán Kiệt
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Lý Thư Lỗi
- Ban Mặt trận Thống nhất
- Trưởng Ban: Thạch Thái Phong
- Ban Đối ngoại Trung ương
- Trưởng Ban: Lưu Kiến Siêu
- Quân ủy Trung ương Trung Quốc
- Chủ tịch: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch:
Trương Hựu Hiệp • Hà Vệ Đông
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Lý Hi
- Trường Đảng Trung ương
- Hiệu trưởng: Trần Hi
- Lịch sử Đảng
- Thế hệ lãnh đạo Đảng
- Tổng Bí thư Đảng (1921–1943)
- Trần Độc Tú • Cù Thu Bạch (quyền) • Hướng Trung Phát • Lý Lập Tam • Vương Minh (quyền) • Bác Cổ • Trương Văn Thiên
- Chủ tịch Đảng (1943–1982)
- Tổng Bí thư Đảng (từ 1982)
|list3name = Quốc vụ viện |list3title = Quốc vụ viện |list3 =
- Tổ chức Quốc vụ viện
- Hành pháp tối cao: Lý Cường
- Lực lượng Lý Cường
- Tổng Thư ký: Ngô Chính Long
- Văn phòng Quốc vụ: Chánh Ngô Chính Long
- Các Bộ Quốc vụ viện – Bộ trưởng
- Bộ Ngoại giao: Vương Nghị
- Bộ Quốc phòng: Đổng Quân
- Bộ Giáo dục: Hoài Tiến Bằng
- Bộ Khoa học: Âm Hòa Tuấn
- Bộ Công – Thông: Kim Tráng Long
- Bộ Công an: Vương Tiểu Hồng
- Bộ An ninh: Trần Nhất Tân
- Bộ Dân chính: Lục Trị Nguyên
- Bộ Tư pháp: Hạ Vinh
- Bộ Tài chính: Lam Phật An
- Bộ Nhân An: Vương Hiểu Bình
- Bộ Tài nguyên: Vương Quảng Hoa
- Bộ Môi trường: Hoàng Nhuận Thu
- Bộ Kiến Trú: Nghê Hồng
- Bộ Giao thông: Lý Tiểu Bằng
- Bộ Tài nguyên nước: Lý Quốc Anh
- Bộ Nông thôn: Khuyết
- Bộ Thương mại: Vương Văn Đào
- Bộ Văn hóa: Tôn Nghiệp Lễ
- Bộ Ứng khẩn: Vương Tường Hỉ
- Bộ Cựu Chiến binh: Bùi Kim Giai
- Các Cơ quan ngang Bộ – Thủ trưởng
- Cơ quan đặc biệt – Thủ trưởng
- Ủy ban Giám sát: Hác Bằng
- Tổng cục Hải quan: Nghê Nhạc Phong
- Tổng cục Thuế: Vương Quân
- Tổng cục Thị trường: Tiêu Á Khánh
- Tổng cục Điện Thị: Nhiếp Thần Tịch
- Tổng cục Thể thao Quốc gia Trung Quốc: Cẩu Trọng Văn
- Tổng cục Thống kê: Ninh Cát Triết
- Văn phòng Đặc khu: Trương Hiểu Minh
- Văn phòng Nghiên cứu: Hoàng Thủ Hoành
- Văn phòng Kiều vụ: Hứa Hựu Thanh
- Văn phòng Đài Loan: Lưu Kết Nhất
- Tân Hoa Xã: Thái Danh Chiếu
- Viện Khoa học: Bạch Xuân Lễ
- Viện Công trình: Lý Hiểu Hồng
- Viện Xã hội: Tạ Phục Chiêm
- Trung tâm Phát triển: Tạm trống
- Tổng cục Truyền hình: Thận Hải Hùng
- Ủy ban Chứng khoán: Dịch Hội Mãn
- Học viện Hành chính: Trần Hi
- Tổng lý Quốc vụ viện:
- Chu Ân Lai • Hoa Quốc Phong • Triệu Tử Dương • Lý Bằng • Chu Dung Cơ • Ôn Gia Bảo • [[Lý Khắc Cường • Lý Cường
|list4name = Nhân Đại |list4title = Nhân Đại |list4 =
- Tổ chức Nhân Đại Toàn quốc
- Lãnh đạo Nhân Đại: Triệu Lạc Tế
- Nhân đại Toàn quốc Khóa XIV
- Ủy ban Thường vụ
- Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ: Triệu Lạc Tế
- Phó Ủy viên trưởng Thứ nhất: Vương Thần
- Phó Ủy viên trưởng: 14
- Tổng Thư ký Ủy ban Thường vụ: Dương Chấn Vũ
- Đoàn chủ tịch Kỳ họp
- Ủy ban Giám sát: Dương Hiểu Độ
- Cơ quan Nhân Đại đặc biệt – Chủ nhiệm
- Ủy ban Dân tộc: Bạch Xuân Lễ
- Ủy ban Hiến pháp: Lý Phi
- Ủy ban Tư pháp: Ngô Ngọc Lương
- Ủy ban Tài – Kinh: Từ Thiệu Sử
- Ủy ban Công cộng: Lý Học Dũng
- Ủy ban Đối ngoại: Trương Nghiệp Toại
- Ủy ban Hoa Kiều: Vương Quang Á
- Ủy ban Tài nguyên: Cao Hổ Thành
- Ủy ban Nông thôn: Trần Kiến Quốc
- Ủy ban Kiến thiết: Hà Nghị Đình
- Đảng Cộng sản (Tối cao)
- Các chính đảng dân chủ
- Ủy viên trưởng Nhân Đại:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Diệp Kiếm Anh • Bành Chân • Triệu Khắc Chí • Vạn Lý • Kiều Thạch • Lý Bằng • Ngô Bang Quốc • Trương Đức Giang • Lật Chiến Thư
|list5name = Chính Hiệp |list5title = Chính Hiệp |list5 =
- Tổ chức Chính Hiệp
- Lãnh đạo Chính Hiệp: Uông Dương
- Hiệp thương Chính trị Khóa XIIII
- Chính Đảng Chính Hiệp
- Tổ chức đặc biệt – Thủ trưởng
|list6name = Tư tưởng Trung Quốc |list6title = Tư tưởng Trung Quốc |list6 =
- Hệ tư tưởng
- Chủ nghĩa Cộng sản
- Chủ nghĩa Marx-Lenin
- Tư tưởng Mao Trạch Đông
- Lý luận Đặng Tiểu Bình
- Xã hội Trung Quốc
- Tư tưởng Tập Cận Bình
- Nguyên tắc pháp luật Trung Quốc
- Các bộ luật quan trọng
|list7name = Nhà nước |list7title = Nhà nước |list7 =
- Lãnh đạo tối cao: Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Chủ tịch nước: Tập Cận Bình
- Phó Chủ tịch nước: Vương Kỳ Sơn
- Tổ chức Nhà nước
- Quốc vụ viện – Hành chính
- Nhân Đại – Lập pháp
- Chính Hiệp – Mặt trận
- Tư pháp
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Chánh án: Chu Cường
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng: Trương Quân
- Pháp viện Nhân dân Tối cao
- Thế hệ Nguyên thủ quốc gia:
- Lưu Thiếu Kỳ • Chu Đức • Đổng Tất Vũ (quyền) • Lý Tiên Niệm • Dương Thượng Côn • Giang Trạch Dân • Hồ Cẩm Đào • Tập Cận Bình
- Chu Đức • Tống Khánh Linh (quyền) • Diệp Kiếm Anh
|list9name = Quân đội |list9title = Giải phóng quân Nhân dân |list9 =
- Ủy ban Quân sự Trung ương
- Ủy viên Quân sự Trung ương
- Cơ quan Giải phóng quân – Thủ trưởng
- Văn phòng Quân ủy: Chung Thiệu Quân
- Bộ Tham mưu Quân ủy: Lý Tác Thành
- Bộ Công tác Chính trị: Miêu Hoa
- Bộ Hậu cần: Tống Phổ Tuyển
- Bộ Phát triển Trang bị: Lý Thượng Phúc
- Bộ Huấn luyện: Lê Hỏa Huy
- Bộ Động viên: Thịnh Bân
- Ủy ban Kiểm Kỷ: Trương Thăng Dân
- Ủy ban Chính Pháp: Vương Nhân Hoa
- Ủy ban Khoa học: Lưu Quốc Trị
- Văn phòng Quy hoạch: Vương Huy Thanh
- Văn phòng Biên chế: Tạm trống
- Văn phòng Hợp tác: Hồ Xương Minh
- Tổng kiểm toán: Điền Nghĩa Tường
- Tổng cục Sự vụ: Lưu Trường Xuân
- Cơ quan Nhà nước – Thủ trưởng
- Tiểu tổ Lãnh đạo Cải cách Giải phóng
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Quân chủng
- Tư lệnh – Chính ủy
- Quân hàm Giải phóng quân
- Thiếu hiệu • Trung hiệu • Thượng hiệu • Đại hiệu
- Thiếu úy • Trung úy • Thượng úy
- Thập Đại Nguyên soái
- Chu Đức • Bành Đức Hoài • Lâm Bưu • Lưu Bá Thừa • Hạ Long • Trần Nghị • La Vinh Hoàn • Từ Hướng Tiền • Nhiếp Vinh Trăn • Diệp Kiếm Anh
- Thập Đại Đại tướng
- Lực lượng Chiến khu: Tư lệnh – Chính ủy
- Thất đại Quân khu (1955–2016)
- Chiến tranh Trung – Nhật (1937 – 1945)
- Nội chiến Trung Quốc (1927 – 1950)
- Nội chiến Quốc – Cộng (1945 – 1950)
- Giai đoạn từ 1950
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 1 (1953 – 1954)
- Khủng hoảng eo biển Đài Loan lần 2 (1958)
- Nổi dậy Tây Tạng (1959)
- Chiến tranh Trung – Ấn (1962)
- Xung đột Trung – Xô (1969)
- Chiến tranh Việt Nam (1955 – 1975)
- Hải chiến Hoàng Sa (1975)
- Chiến tranh biên giới Việt – Trung (1979)
- Xung đột Trường Sa (1988)
|list10name = Vận động trong nước |list10title = Vận động trong nước |list10 =
- Chiến dịch chống tham nhũng (Từ 2012)
- Lãnh đạo: Tập Cận Bình
- Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Bí thư: Triệu Lạc Tế
- Phó Bí thư:
- Dương Hiểu Độ • Trương Thăng Dân • Lưu Kim Quốc • Dương Hiểu Siêu • Lý Thư Lỗi • Từ Lệnh Nghĩa • Tiêu Bồi • Trần Tiểu Giang
- Tổng Thư ký: Dương Hiểu Siêu
- Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chủ nhiệm: Dương Hiểu Độ
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Kiểm tra Trung ương
- Tổ trưởng: Triệu Lạc Tế
- Đơn vị khác
- Đảng và Nhà nước
- Quốc vụ viện
- Quản lý Chấp pháp Thành thị
- Đơn vị khác
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Tuyên truyền
- Tổ trưởng: Vương Hỗ Ninh
- Ủy ban Chỉ đạo Kiến thiết Văn minh Tinh thần
- Chủ nhiệm: Vương Hỗ Ninh
- Ban Tuyên truyền Trung ương
- Trưởng Ban: Hoàng Khôn Minh
- Internet
- Ủy ban An toàn mạng và Tin tức hóa Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường – Vương Hỗ Ninh
- Chánh Văn phòng: Trang Vinh Văn
|list11name = Thống nhất Trung Quốc |list11title = Thống nhất Trung Quốc |list11 =
- Tiểu tổ Công tác Phối hợp Hồng Kông và Ma Cao
- Tổ trưởng: Hàn Chính
- Phó Tổ trưởng:
Dương Khiết Trì • Vương Nghị • Vưu Quyền • Trương Khắc Chí • Trương Hiểu Minh
- Một quốc gia, hai chế độ
- Đặc khu hành chính
- Nội chiến Trung Quốc
- Chính sách Một Trung Quốc
- Vị thế chính trị Đài Loan
- Phong trào độc lập Đài Loan
- Luật chống ly khai
- Hợp tác kinh tế Trung Quốc – Đài Loan
- Hiệp định Thương mại dịch vụ xuyên eo biển
- Tiểu tổ Lãnh đạo Công tác Quan hệ Đài Loan
- Tổ trưởng: Tập Cận Bình
- Phó Tổ trưởng: Uông Dương
- Khu vực khác
|list12name = Quan hệ thế giới |list12title = Quan hệ thế giới |list12 =
- Ủy ban Công tác Ngoại sự Trung ương
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Dương Khiết Trì
- Quốc vụ viện
- Cục Công tác Quốc tế
- Bộ Thương mại
- Ngân hàng Xuất nhập khẩu
- Ngân hàng Phát triển
- Một vành đai, Một con đường
- Ngân hàng Đầu tư Cơ sở hạ tầng châu Á
- BRICS: Brasil • Nga • Nam Phi • Trung Quốc
- BIMSTEC
- G20
- APEC
- Ban Liên lạc đối ngoại Trung ương
- Văn phòng Thông tin Quốc vụ viện
- Ủy ban Đối ngoại Nhân Đại
- Cục Chuyên gia Ngoại quốc Quốc gia
- Văn phòng Kiều vụ
- Luật Quốc tịch
- Hộ chiếu Trung Quốc (Hồng Kông, Ma Cao)
- Yêu cầu thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Chính sách thị thực (Hồng Kông, Ma Cao)
- Cục Quản lý Di dân Quốc gia
- Hòa bình trỗi dậy
- Năm nguyên tắc chung sống hòa bình thế giới
- Ngoại giao gấu trúc
- Đồng thuận Bắc Kinh
- Chiến lược Chuỗi Ngọc Trai
- Học viện Khổng Tử
- Trung Quốc và Liên Hợp Quốc
- Trung Quốc và WTO
- Phong trào không liên kết
- Tổ chức Hợp tác Thượng Hải
- Vùng văn hóa Đông Á
- Diễn đàn Châu Á Bác Ngao
- Trung Quốc và Nga
- Trung Quốc và châu Phi
- Trung Quốc và Liên minh châu Âu
- Trung Quốc và Thái Bình Dương
- Trung Quốc và Triều Tiên
- Trung Quốc và Campuchia
- Trung Quốc và Lào
- Trung Quốc và Pakistan
- Trung Quốc và Sri Lanka
- Trung Quốc và Bulgaria
- Trung Quốc và Tòa Thánh
- Trung Quốc – Hàn Quốc – Nhật Bản
|list13name = Kinh tế – xã hội |list13title = Kinh tế – xã hội |list13 =
- Ủy ban Tài chính – Kinh tế
- Chủ nhiệm: Tập Cận Bình
- Phó Chủ nhiệm: Lý Khắc Cường
- Chánh Văn phòng: Lưu Hạc
- Quốc vụ viện
- Lịch sử GDP Trung Quốc
- Nhân dân tệ
- Hạng GDP thế giới: Hạng nhì (2019)
- Hạng PPP thế giới: Hạng nhất (2019)
- Xếp hạng GDP bình quân: Hạng 67 (2018)
- Xếp hạng PPP bình quân: Hạng 73 (2018)
- Tốc độ tăng trưởng
- Danh sách GDP cấp tỉnh
- Danh sách GDP bình quân cấp tỉnh
- Danh sách GDP thành phố
- Nông nghiệp Trung Quốc
- Công nghiệp Trung Quốc
- Môi trường Trung Quốc
- Dân số Trung Quốc: 1,4 tỷ (2020)
- Người Trung Quốc
- Các dân tộc: 56
- A Xương • Bạch • Bảo An • Blang • Bố Y • Kachin • Cao Sơn • Hà Nhì • Tráng • Jino • Dao • Lô Lô • Yugur • Duy Ngô Nhĩ • Xa • Daur • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung • Nanai • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh • Kirgiz • Khương • Kinh • Lhoba • La Hủ • Lật Túc • Lê • Mãn • Mao Nam • Monpa • Mông Cổ • Mulao • Naxi • Nga • Evenk • Oroqen • Cờ Lao • Va • Nộ • Uzbek • Pumi • Salar • Tạng • Thái • Tajik • Tatar • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
- Danh sách quốc gia theo dân số
- Chỉ số phát triển con người thế giới
- Danh sách dân số tỉnh
- Danh sách HDI cấp tỉnh
|list14name = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14title = Lịch sử chính trị Trung Quốc |list14 =
- Trước 1949
- Nội chiến Quốc Cộng lần thứ hai
- Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
- Vận động Trấn áp phản Cách mạng (1950 – 1951)
- Chiến dịch Tam chống Ngũ chống (1951 – 1952)
- Trăm hoa đua nở, trăm nhà đua tiếng
- Vận động chống cánh hữu (1957 – 1959)
- Đại nhảy vọt – Nạn đói (1958 – 1962)
- Đại Cách mạng Văn hóa vô sản (1966 – 1976)
- Cải cách khai phòng (1978)
- Xuân Bắc Kinh (1979)
- Chiến dịch thanh trừng tinh thần ô nhiễm (1983)
- Sự kiện Thiên An Môn (1989)
- Một quốc gia, hai chế độ
- Thống nhất Trung Quốc
- Cuộc đàn áp Pháp Luân Công (từ 1999)
- Chiến dịch đả hổ diệt ruồi (từ 2012)
- Bổ sung Điều lệ Đảng (2017)
- Thế kỷ Trung Quốc
|list15name = Tổ chức địa phương |list15title = Tổ chức địa phương |list15 =
- Tỉnh Trung Quốc (22)
- Trực hạt thị (4)
- Khu tự trị (5)
- Đặc khu hành chính (2)
- Khu hành chính cấp Phó tỉnh (18)
- Địa cấp thị (334)
- Châu tự trị (30)
- Minh (3)
- Cấp huyện (2851):
- Huyện • Huyện tự trị • Huyện cấp thị • Khu • Kỳ
- Cấp hương (39888):
- Hương • Hương dân tộc • Trấn • Nhai đạo • Khu Công sở
- Bí thư Tỉnh ủy (thứ nhất)
- Bí thư Thành ủy Trực hạt thị
- Bí thư Tỉnh ủy
- An Huy: Lý Cẩm Bân
- Cam Túc: Lâm Đạc
- Cát Lâm: Bayanqolu
- Chiết Giang: Xa Tuấn
- Giang Tô: Lâu Cần Kiệm
- Giang Tây: Lưu Kỳ
- Hà Bắc: Vương Đông Phong
- Hà Nam: Vương Quốc Sinh
- Hải Nam: Lưu Tứ Quý
- Hắc Long Giang: Trương Khánh Vĩ
- Hồ Bắc: Tưởng Siêu Lương
- Hồ Nam: Đỗ Gia Hào
- Liêu Ninh: Trần Cầu Phát
- Phúc Kiến: Vu Vĩ Quốc
- Quảng Đông: Lý Hi
- Quý Châu: Tôn Chí Cương
- Sơn Đông: Lưu Gia Nghĩa
- Sơn Tây: Lâu Dương Sinh
- Thanh Hải: Vương Kiến Quân
- Thiểm Tây: Hồ Hòa Bình
- Tứ Xuyên: Bành Thanh Hoa
- Vân Nam: Trần Hào
- Bí thư Khu ủy
- Bí thư kiêm Chủ nhiệm Văn phòng liên lạc
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân (thứ hai)
- Thị trưởng Trực hạt thị
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- An Huy: Lý Quốc Anh
- Cam Túc: Đường Nhân Kiện
- Cát Lâm: Cảnh Tuấn Hải
- Chiết Giang: Viên Gia Quân
- Giang Tô: Ngô Chính Long
- Giang Tây: Dịch Luyện Hồng
- Hà Bắc: Hứa Cần
- Hà Nam: Doãn Hoằng
- Hải Nam: Thẩm Hiểu Minh
- Hắc Long Giang: Vương Văn Đào
- Hồ Bắc: Vương Hiểu Đông
- Hồ Nam: Hứa Đạt Triết
- Liêu Ninh: Đường Nhất Quân
- Phúc Kiến: Đường Đăng Kiệt
- Quảng Đông: Mã Hưng Thụy
- Quý Châu: Kham Di Cầm
- Sơn Đông: Cung Chính
- Sơn Tây: Lâm Vũ
- Thanh Hải: Lưu Ninh
- Thiểm Tây: Lưu Quốc Trung
- Tứ Xuyên: Doãn Lực
- Vân Nam: Nguyễn Thành Phát
- Chủ tịch Khu tự trị
- Trưởng quan đặc khu (thứ nhất khu)
|list16name = Chức vụ Trung Quốc |list16title = Chức vụ |list16 =
- Lãnh đạo Quốc gia
- Cấp Phó Quốc gia
- Ủy viên Bộ Chính trị
- Bí thư Ban Bí thư
- Phó Chủ tịch nước
- Phó Tổng lý Quốc vụ viện
- Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật
- Ủy viên Quốc vụ
- Chủ nhiệm Ủy ban Giám sát Nhà nước
- Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao
- Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao
- Phó Ủy viên trưởng
- Phó Chủ tịch Quân ủy Trung ương
- Phó Chủ tịch Chính Hiệp
- Chính Tỉnh – Chính Bộ
- Bộ trưởng
- Bí thư đơn vị tỉnh
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Thủ trưởng cơ quan cấp bộ
|list17name = Liên quan |list17title = Liên quan |list17 =
|belowstyle = border-color: #FFBF00;
|below =
}} Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp đơn vị hành chính là: tỉnh, địa khu, huyện, hương và thôn. Trong đó, địa khu được định nghĩa là chi nhánh của chính quyền tỉnh, còn cấp thôn không phải là cấp chính quyền chính thức. Tuy thôn chỉ là một tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư nhưng ở nhiều hương do địa bàn rộng lớn không thế quản lý hết được nên thôn đã được cấp cho nhiều quyền lực hành chính.
Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]
Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
---|---|---|---|---|
Cấp tỉnh
省级行政区 |
Cấp địa khu
地级行政区 |
Cấp huyện
县级行政区 |
Cấp hương
乡级行政区 |
Cấp thôn
村级行政区 |
Khu tự trị
自治區 |
Châu tự trị cấp phó tỉnh 副省級自治州 | Thị hạt khu 市辖区 Thành phố cấp huyện 县级市 Huyện 县 Huyện tự trị 自治县 Kỳ 旗 Kỳ tự trị 自治旗 |
Nhai đạo 街道 Trấn 镇 Hương 乡 Hương dân tộc 民族乡 Huyện hạt khu 县辖区 Tô mộc 苏木 Tô mộc dân tộc 民族苏木 |
Xã khu 社区
(Ủy ban cư dân 居民委员会) |
Thành phố cấp địa khu 地级市 | ||||
Châu tự trị 自治州 | ||||
Địa khu 地区 | ||||
Minh 盟 | ||||
Thành phố cấp huyện 县级市 | ||||
Tỉnh
省 | ||||
Thành phố cấp phó tỉnh 副省级城市 | Thị hạt khu 市辖区
Đặc khu 特区 | |||
Thành phố cấp địa khu 地级市 | ||||
Châu tự trị 自治州 | ||||
Địa khu 地区 | ||||
Thành phố cấp phó địa 副地级市
Huyện 县 | ||||
Lâm khu 林区 | ||||
Thành phố trực thuộc trung ương
直辖市 |
Tân khu cấp phó tỉnh
副省级市辖新区 | |||
Khu thuộc thành phố 市辖区 | ||||
Huyện 县 / Huyện tự trị 自治县 | ||||
Đặc khu hành chính
特别行政区 |
xem Phân cấp hành chính Hồng Kông |
Cấp tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:
- Tỉnh (省): có 22 đơn vị. Đài Loan (do chính quyền Trung Hoa Dân quốc kiểm soát) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa coi là tỉnh thứ 23 của mình.
- Khu tự trị (自治区, tự trị khu): có 5 đơn vị.
- Đặc khu hành chính (特別行政區, đặc biệt hành chính khu): có 2 đơn vị.
- Trực hạt thị (直轄市, trực hạt thị, tương đương ở Trung Hoa Dân quốc là 院轄市, viện hạt thị, hay 特別市, đặc biệt thị), có thể dịch là Thành phố trực thuộc trung ương: có 4 đơn vị. Tuy là thành phố nhưng vẫn có khu vực nông thôn trực thuộc dưới dạng các huyện ngoại thành. Điển hình như thành phố Trùng Khánh là nơi khu vực nông thôn rộng lớn hơn khu vực thành thị rất nhiều.
Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.
Các tỉnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tên | Tên (phồn thể) |
Tên (giản thể) |
Pinyin | Phiên âm tiếng Anh kiểu cũ | Tên tắt hay biệt danh | Tỉnh lỵ | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
---|---|---|---|---|---|---|---|
An Huy | 安徽 | 安徽 | Ānhuī | Anhwei | 皖 wǎn Hoản |
Hợp Phì | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Phúc Kiến | 福建 | 福建 | Fújiàn | Fukien | 闽 mǐn Mân |
Phúc Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Cam Túc | 甘肅 | 甘肃 | Gānsù | Kansu | 甘 gān hoặc 陇 lǒng Cam hoặc Lũng |
Lan Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Quảng Đông | 廣東 | 广东 | Guǎngdōng | Kwangtung, Kuangtung | 粤 yuè Việt |
Quảng Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Quý Châu | 貴州 | 贵州 | Gùizhōu | Kweichow | 黔 qián hoặc 贵 gùi Kiềm hoặc Quý |
Quý Dương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hải Nam | 海南 | 海南 | Hǎinán | Hainan | 琼 qióng Quỳnh |
Hải Khẩu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hà Bắc | 河北 | 河北 | Héběi | Hopeh, Hopei | 冀 jì Ký |
Thạch Gia Trang | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hắc Long Giang | 黑龍江 | 黑龙江 | Hēilóngjiāng | Heilungkiang, Heilungchiang | 黑 hēi Hắc |
Cáp Nhĩ Tân | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hà Nam | 河南 | 河南 | Hénán | Honan | 豫 ỳu Dự |
Trịnh Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hồ Bắc | 湖北 | 湖北 | Húběi | Hupeh, Hupei | 鄂 è Ngạc |
Vũ Hán | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hồ Nam | 湖南 | 湖南 | Húnán | Hunan | 湘 xiāng Tương |
Trường Sa | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Giang Tô | 江蘇 | 江苏 | Jiāngsū | Kiangsu, Chiangsu | 苏 sū Tô |
Nam Kinh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Giang Tây | 江西 | 江西 | Jiāngxī | Kiangsi, Chiangsi | 赣 gàn Cám/Cán |
Nam Xương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Cát Lâm | 吉林 | 吉林 | Jílín | Kirin | 吉 jí Cát |
Trường Xuân | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Liêu Ninh | 遼寧 | 辽宁 | Liáoníng | Liaoning | 辽 liáo Liêu |
Thẩm Dương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Thanh Hải | 青海 | 青海 | Qīnghǎi | Tsinghai | 青 qīng Thanh |
Tây Ninh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Thiểm Tây | 陝西 | 陕西 | Shǎnxī (Shaanxi) | Shensi | 陕 shǎn hoặc 秦 qín Thiểm hoặc Tần |
Tây An | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Sơn Tây | 山西 | 山西 | Shānxī (Shanxi) | Shansi | 晋 jìn Tấn |
Thái Nguyên | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Sơn Đông | 山東 | 山东 | Shāndōng | Shantung | 鲁 lǔ Lỗ |
Tế Nam | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Tứ Xuyên | 四川 | 四川 | Sìchuān | Szechuan, Szechwan | 川 chuān hay 蜀 shǔ Xuyên hoặc Thục |
Thành Đô | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Vân Nam | 雲南 | 云南 | Yúnnán | Yunnan | 滇 diān hoặc 云 yún Điền hoặc Vân |
Côn Minh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Chiết Giang | 浙江 | 浙江 | Zhèjiāng | Chekiang, Chechiang | 浙 zhè Chiết |
Hàng Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Tỉnh tuyên bố[sửa | sửa mã nguồn]
Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện đảo của tỉnh Phúc Kiến là Kim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại Mông và Tuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.
Các khu tự trị[sửa | sửa mã nguồn]
Khu tự trị (自治區/自治区 tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)
Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.
Tên | Tên (Phồn thể) |
Tên (Giản thể) |
pinyin | Dân tộc thiểu số | Tên tiếng dân tộc | Tên viết tắt | Thủ phủ | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [1] | 廣西壯族自治區 | 广西壮族自治区 | Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū | Choang | Tráng văn - Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih |
桂 Quế | Nam Ninh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Nội Mông Cổ [2] | 內蒙古自治區 | 内蒙古自治区 | Nèiměnggǔ Zìzhìqū | Mông Cổ | tiếng Mông Cổ - ᠥᠪᠦᠷ ᠮᠣᠨᠺᠤᠯᠤᠨ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠺᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠣᠷᠤᠨ / Öbür Monggol-un Öbertegen Jasaqu Orun |
内蒙古 Nội Mông Cổ |
Hohhot | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ | 寧夏回族自治區 | 宁夏回族自治区 | Níngxià Húizú Zìzhìqū | Hồi | (tiếng Hoa) của người Hồi | 宁 Ninh | Ngân Xuyên | Danh sách các đơn vị cấp huyện [3] |
Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương | 新疆維吾爾自治區 | 新疆维吾尔自治区 | Xīnjiāng Wéiwúěr Zìzhìqū | Uyghur | tiếng Uyghur - شىنجاڭ ئۇيغۇر ئاپتونوم رايونى / Shinjang Uyghur Aptonom Rayoni |
新 Tân | Ürümqi | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Tây Tạng | 西藏自治區 | 西藏自治区 | Xīzàng Zìzhìqū | Tạng | tiếng Tạng - བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས/ Bö rang kyong jong |
藏 Tạng | Lhasa | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Đặc khu hành chính[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc khu hành chính (特別行政區/特别行政区 đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.
Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:
Tên | Tên (Phồn thể) |
Tên (Giản thể) |
Pinyin | Tên viết tắt |
---|---|---|---|---|
Hồng Kông | 香港 | 香港 | Xiānggǎng | 港 Cảng |
Ma Cao | 澳門 | 澳门 | Àomén | 澳 Áo |
Cấp địa khu[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện, gồm có:
- Địa khu (地区). Hiện nay các địa khu đã được thay thế gần hết bằng thành phố trực thuộc tỉnh. Cả nước chỉ còn 7 địa khu, chủ yếu chỉ tồn tại ở Khu tự trị Tây Tạng (1 địa khu) và Khu tự trị Tân Cương (5 địa khu), ngoài ra tỉnh Hắc Long Giang có 1 địa khu.
- Châu tự trị (自治州, tự trị châu). Hiện có 30 châu tự trị.
- Địa cấp thị (地级市, địa cấp thị), có thể dịch là Đô thị cấp địa khu; trong đó bao gồm cả Phó tỉnh cấp thành thị, hay còn gọi là Thành phố phó tỉnh (副省级城市, phó tỉnh cấp thành thị). Tính đến ngày 8 tháng 2 năm 2013, cả nước có 286 địa cấp thị.
- Minh (盟). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ: hiện chỉ có 3 minh, còn lại là địa cấp thị.
Một địa khu lại bao gồm nhiều huyện hoặc khu (tức Quận).
Cấp hành chính này không có cấp tương đương ở Việt Nam hiện nay. Trong quá khứ nó tương đương với phủ ở Việt Nam thời Lê
Cấp huyện[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp huyện (县级, huyện cấp) gồm có:
- Huyện (县, huyện; tiếng Anh: county). Trong Wikipedia thống nhất dịch là county, còn các sách báo khác có khi dịch là district, thậm chí prefecture.
- Huyện tự trị (自治县, tự trị huyện; tiếng Anh: autonomous county).
- Huyện cấp thị, có thể dịch là Đô thị cấp huyện (县级市, huyện cấp thị; tiếng Anh: county-level city); trong đó bao gồm cả Phó địa cấp thị (副地級市, phó địa cấp thị; tiếng Anh: sub-prefecture-level city), có thể dịch là Đô thị cấp phó địa khu.
- Khu có thể hiểu là Quận nội thành, nội thị của các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố cấp địa khu, thành phố cấp huyện (市辖区, thị hạt khu hoặc ngắn gọn là 区, khu; tiếng Anh: district).
- Kỳ (旗; tiếng Anh: banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ.
- Kỳ tự trị (自治旗, tự trị kỳ; tiếng Anh: autonomous banner). Đơn vị hành chính này chỉ tồn tại ở Nội Mông Cổ và chỉ có 3 kỳ tự trị.
- Ngoài ra còn có 1 lâm khu (林区 línqū; tiếng Anh: forestry district/area) Thần Nông Giá ở tỉnh Hồ Bắc, và 1 đặc khu (特区 tèqū; tiếng Anh: special district) Lục Chi ở tỉnh Quý Châu cũng thuộc cấp này.
Cấp này tương đương cấp huyện tại Việt Nam. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 2.853 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 857 khu (quận), 369 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 1.456 huyện, 117 huyện tự trị, 49 kỳ, 3 kỳ tự trị, 1 đặc khu và 1 lâm khu.[4]
Cấp hương[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp hương (乡级, hương cấp) là cấp tương đương cấp xã, phường của Việt Nam.
- Khu vực nông thôn được chia thành:
- Hương, có thể dịch là xã (乡; tiếng Anh: township)
- Trấn, có thể dịch là thị trấn (鎮; tiếng Anh: town)
- Hương dân tộc (民族乡, dân tộc hương; tiếng Anh: ethnic township)
- Riêng ở Nội Mông được chia thành tô mộc (苏木, sūmù; tiếng Anh: sumu) và tô mộc dân tộc (民族苏木, dân tộc tô mộc; tiếng Anh: ethnic sumu)
- Khu vực thành thị được chia thành:
- Nhai đạo biện sự xứ (街道办事处) hay nhai đạo (街道, hoặc 街办 nhai biện; tiếng Anh: sub-district), có thể coi như cấp phường ở Việt Nam
- Ngoài ra, công sở khu (区公所, khu công sở; tiếng Anh: district public office) là tàn tích một cấp hành chính trước đây, giờ chỉ còn 2 công sở khu và loại đơn vị này đang dần dần mất đi
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 40466 đơn vị hành chính cấp hương, trong đó có 19683 trấn, 12395 hương, 1085 hương dân tộc, 106 tô mộc, 1 tô mộc dân tộc, 7194 nhai đạo và 2 công sở khu.[4]
Cấp thôn[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp thôn (村级, cūnjí, thôn cấp) không phải là cấp hành chính chính thức, cũng giống như cấp thôn, ấp, tổ, khu phố ở Việt Nam.
- Ở thành thị có:
- Xã khu (社区 shèqū), hay tiểu khu (小区) hay khu cư trú (居住区, cư trú khu), tiếng Anh dịch là communities
- Khu dân cư (居民区 jūmínqū, cư dân khu), tiếng Anh dịch là neighborhoods
- Ở nông thôn có:
- Ủy hội thôn (村民委员会 cūnmínwěiyuánhùi, thôn dân ủy viên hội hoặc vắn tắt là 村委会 cūnwěihùithôn ủy hội), tiếng Anh dịch là village committees
- Tiểu tổ thôn (村民小组 cūnmínxiǎozǔ, thôn dân tiểu tổ), tiếng Anh dịch là villager groups
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách các vùng của Trung Quốc
- Danh sách các thành phố Trung Quốc
- Các thành phố đô thị của Trung Quốc
- Ly khai ở Trung Quốc
- Atlat ngôn ngữ của Trung Quốc
- Điều khối
- Tân khu
- Phân cấp hành chính Việt Nam
- Đơn vị hành chính cấp một của các quốc gia châu Á
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Khám phá Quảng Tây”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Khám phá Nội Mông”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
- ^ “Ninh Hạ phát triển cơ sở hóa chất”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009.
- ^ a b “Thống kê của đơn vị hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (2011)”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2014.