Ôn Túc
Giao diện
Ôn Túc
Onsu, Wensu, Kona Shahr, Wensuh | |
---|---|
— Huyện — | |
![]() Nhìn từ không trung năm 2024 | |
![]() Vị trí Ôn Túc (đỏ) trong Aksu (vàng) và Tân Cương | |
Vị trí huyện lị | |
Quốc gia | ![]() |
Khu tự trị | Tân Cương |
Địa cấp thị | Aksu |
Huyện lị | Onsu Town |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 14.335,16 km2 (5,534,84 mi2) |
Dân số (2020)[1] | |
• Tổng cộng | 266.002 |
• Mật độ | 19/km2 (48/mi2) |
Dân tộc | |
• Dân tộc đa số | Duy Ngô Nhĩ[2] |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã bưu chính | 843100 |
Mã điện thoại | 997 |
Website | www |
Huyện Ôn Túc | |||||||||||
Tên tiếng Trung | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 温宿县 | ||||||||||
Phồn thể | 溫宿縣 | ||||||||||
| |||||||||||
Tên tiếng Duy Ngô Nhĩ | |||||||||||
Tiếng Duy Ngô Nhĩ | ئونسۇ ناھىيىسى | ||||||||||
|
Ôn Túc (chữ Hán giản thể: 温宿县) là một huyện thuộc địa khu Aksu, Tân Cương, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 14.309 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 210.000 người. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành trấn, hương.
- Trấn: Ôn Túc
- Hương: Thác-hồ-lạp, A-nhiệt-lặc, Kháp-cách-lạp-khắc, Thổ-mộc-tú-khắc, Giai-mộc, Y-hy-lai-mộc-kỳ, Khắc-tư-lặc, Cổ-lặc-a-ngõa-đề, hương dân tộc Bao-tư-đôn-kha-nhĩ-khắc-tư.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Ôn Túc, elevation 1.133 m (3.717 ft), (1991–2020 normals) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −1.0 (30.2) |
5.3 (41.5) |
14.2 (57.6) |
22.4 (72.3) |
26.8 (80.2) |
29.9 (85.8) |
31.3 (88.3) |
30.2 (86.4) |
26.2 (79.2) |
19.4 (66.9) |
9.8 (49.6) |
0.8 (33.4) |
17.9 (64.3) |
Trung bình ngày °C (°F) | −7.3 (18.9) |
−1.1 (30.0) |
8.0 (46.4) |
15.8 (60.4) |
20.2 (68.4) |
23.1 (73.6) |
24.4 (75.9) |
23.2 (73.8) |
18.9 (66.0) |
11.7 (53.1) |
2.9 (37.2) |
−4.9 (23.2) |
11.2 (52.2) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −12.5 (9.5) |
−6.8 (19.8) |
1.7 (35.1) |
9.2 (48.6) |
13.9 (57.0) |
16.7 (62.1) |
18.0 (64.4) |
16.8 (62.2) |
12.3 (54.1) |
4.9 (40.8) |
−2.3 (27.9) |
−9.1 (15.6) |
5.2 (41.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.8 (0.07) |
3.2 (0.13) |
4.0 (0.16) |
5.4 (0.21) |
9.6 (0.38) |
19.6 (0.77) |
15.7 (0.62) |
15.9 (0.63) |
12.6 (0.50) |
4.4 (0.17) |
2.5 (0.10) |
3.4 (0.13) |
98.1 (3.87) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 2.9 | 2.4 | 1.4 | 1.9 | 3.8 | 6.6 | 6.3 | 7.0 | 4.2 | 1.4 | 1.2 | 2.9 | 42 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 5.7 | 3.6 | 0.8 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.4 | 5.8 | 17.4 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 68 | 59 | 44 | 37 | 41 | 48 | 52 | 56 | 57 | 57 | 64 | 72 | 55 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 177.1 | 182.3 | 199.7 | 224.8 | 264.7 | 281.5 | 300.5 | 278.1 | 250.0 | 246.4 | 192.4 | 158.1 | 2.755,6 |
Phần trăm nắng có thể | 59 | 60 | 53 | 56 | 59 | 62 | 66 | 66 | 68 | 73 | 66 | 56 | 62 |
Nguồn: China Meteorological Administration[3][4] |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Giờ Tân Cương chậm hơn giờ Bắc Kinh 02 tiếng
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Xinjiang: Prefectures, Cities, Districts and Counties
- ^ Shohret Hoshur, Joshua Lipes (ngày 31 tháng 8 năm 2018). "One in Six Uyghurs Held in Political 'Re-Education Camps' in Xinjiang's Onsu County". Radio Free Asia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2020.
Onsu (in Chinese, Wensu) county, in the XUAR's Aksu (Akesu) prefecture is home to around 230,000 people, according to the county government's website. Some 180,000 of them are members of minority groups—the largest of which is Uyghurs.
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.
- ^ "Experience Template" 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2023.