Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tatu chín đai”
n Bot: Thêm he:ארמדיל תשע-החגורות |
|||
Dòng 47: | Dòng 47: | ||
[[Thể loại:Động vật có vú Mỹ]] |
[[Thể loại:Động vật có vú Mỹ]] |
||
[[br:Tatou nav roudenn]] |
|||
[[ca:Armadillo de nou bandes]] |
|||
[[ceb:Dasypus novemcinctus]] |
|||
[[cs:Pásovec devítipásý]] |
|||
[[de:Neunbinden-Gürteltier]] |
|||
[[et:Üheksavöölane]] |
|||
[[en:Nine-banded armadillo]] |
|||
[[es:Dasypus novemcinctus]] |
|||
[[eo:Armadelo]] |
|||
[[eu:Dasypus novemcinctus]] |
|||
[[fr:Dasypus novemcinctus]] |
|||
[[ko:아홉띠아르마딜로]] |
|||
[[it:Dasypus novemcinctus]] |
|||
[[he:ארמדיל תשע-החגורות]] |
[[he:ארמדיל תשע-החגורות]] |
||
[[lt:Devynjuostis šarvuotis]] |
|||
[[hu:Kilencöves tatu]] |
|||
[[nl:Negenbandgordeldier]] |
|||
[[ja:ココノオビアルマジロ]] |
|||
[[pl:Pancernik długoogonowy]] |
|||
[[pt:Tatu-galinha]] |
|||
[[qu:Hatun armallu]] |
|||
[[simple:Nine-banded armadillo]] |
|||
[[sr:Деветопојасни оклопник]] |
|||
[[fi:Yhdeksänvyövyötiäinen]] |
|||
[[sv:Niobandad bälta]] |
|||
[[zh:九帶犰狳]] |
Phiên bản lúc 13:33, ngày 15 tháng 3 năm 2013
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 2 2013) |
Thú có mai chín đai | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Cingulata |
Họ (familia) | Dasypodidae |
Phân họ (subfamilia) | Dasypodinae |
Chi (genus) | Dasypus |
Loài (species) | D. novemcinctus |
Danh pháp hai phần | |
Dasypus novemcinctus Linnaeus, 1758 | |
Phạm vi phân bố của thú có mai chín đai |
Thú có mai chín đai (danh pháp khoa học: Dasypus novemcinctus) là một loài thú cỡ vừa. Nó được tìm thấy ở Bắc, Trung và Nam Mỹ, là armadillo phổ biến nhất.[2] Tổ tiên của nó có nguồn gốc ở Nam Mỹ, và ở đó trong 3 triệu năm trước, khi sự hình thành của eo đất Panama cho phép chúng đi vào Bắc Mỹ như một phần của Đại hoán chuyển sinh vật Nam Bắc châu Mỹ (Great American Interchange). Loài này sống đơn độc chủ yếu là hoạt động về đêm[3][4], được tìm thấy trong nhiều loại môi trường sống, từ các khu rừng nhiệt đới trưởng thành và thứ cấp đến đồng cỏ và cây bụi khô. Nó là một loài ăn côn trùng, thức ăn chủ yếu vào kiến, mối, và các động vật không xương sống nhỏ khác. Chúng có thể nhảy 91–120 cm trên không trung nếu cảm thấy sợ hãi, làm cho nó trở thành một mối nguy hiểm đặc biệt là trên những con đường bộ[5].
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tatu chín đai. |
Wikispecies có thông tin sinh học về Tatu chín đai |
- ^ IUCN SSC Edentate Specialist Group (2008). Dasypus novemcinctus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 December 2008.
- ^ Bản mẫu:MSW3 Cingulata
- ^ Armadillo Observation
- ^ Mammals of Kansas - Kansas University
- ^ “How high can a nine-banded armadillo jump?”. Everyday Mysteries. Library of Congress.
Liên kết ngoài
- Louise H. Emmons and Francois Feer, 1997 - Neotropical Rainforest Mammals, A Field Guide.
- eNature entry
- Nixon, Joshua. Armadillo Expansion, September 14, 2006, retrieved December 3, 2006.
- Trapping the nine-banded armadillo