Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉ trọng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: {{reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Tỷ trọng''' là tỷ |
'''Tỷ trọng''' là tỷ số giữa [[khối lượng riêng]] của một chất so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là [[nước]]. |
||
Tỷ trọng (RD) được tính như sau: |
Tỷ trọng (RD) được tính như sau: |
||
Dòng 9: | Dòng 9: | ||
trong đó ''ρ<sub>substance</sub>'' là khối lượng riêng của chất cần đo và ''ρ<sub>reference</sub>'' khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng). |
trong đó ''ρ<sub>substance</sub>'' là khối lượng riêng của chất cần đo và ''ρ<sub>reference</sub>'' khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng). |
||
- Theo TCVN : tỷ trọng được xác định ở 15 độ C |
|||
- Theo ASTM : tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ C |
|||
- Theo GOST : tỷ trọng được xác định ở 20 độ C |
|||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 08:26, ngày 16 tháng 4 năm 2013
Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước.
Tỷ trọng (RD) được tính như sau:
trong đó ρsubstance là khối lượng riêng của chất cần đo và ρreference khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng).
- Theo TCVN : tỷ trọng được xác định ở 15 độ C - Theo ASTM : tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 độ C - Theo GOST : tỷ trọng được xác định ở 20 độ C