Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tamoxifen”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Drugbox | verifiedrevid = 470477095 | IUPAC_name = (''Z'')-2-[4-(1,2-diphenylbut-1-enyl)phenoxy]-''N'',''N''-dimethylethanamine | image = Tamoxifen-skeletal.svg…” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:14, ngày 27 tháng 12 năm 2013
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Nolvadex, Istubal, Valodex |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682414 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Hepatic (CYP3A4, 2C9 and 2D6) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 5–7 days |
Bài tiết | Fecal |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.031.004 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C26H29NO |
Khối lượng phân tử | 371.515 g/mol 563.638 g/mol (citrate salt) |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tamoxifen là chất đối kháng receptor của receptor estrogen tại mô ngực thông qua chất chuyển hóa có hoạt tính, hydroxytamoxifen. ở một số mô khác như nội mạc tử cung tamoxifen đóng vai trò chất chủ vận, do đó Tamoxifen đóng vai trò giữa chất chủ vận và chất đối kháng chủ vận. Tamoxifen thường được sử dụng cho liệu pháp nội tiết (kháng-estrogen) therapy for hormone ung thư vú ở phụ nữ mãn kinh, and is also a standard in post-menopausal women although aromatase inhibitors are also frequently used in that setting.[1]
- ^ Letrozole Therapy Alone or in Sequence with Tamoxifen in Women with Breast Cancer, The BIG 1-98 Collaborative Group, N Engl J Med, 361:766 Aug. 20, 2009