Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kỳ đà khổng lồ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thêm hình vào bài, chuẩn hóa Bảng phân loại... |
|||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| species = '''''V. giganteus''''' |
| species = '''''V. giganteus''''' |
||
| binomial = ''Varanus giganteus'' |
| binomial = ''Varanus giganteus'' |
||
| binomial_authority = ([[John Edward Gray|Gray]], 1845) |
| binomial_authority = ([[John Edward Gray|Gray]], [[1845]]) |
||
| range_map = Perentie.png |
| range_map = Perentie.png |
||
| range_map_caption = Phạm vi phân bố của Perentie |
| range_map_caption = Phạm vi phân bố của Perentie |
||
Dòng 20: | Dòng 20: | ||
'''Kỳ đà khổng lồ''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Varanus giganteus'') là một loài động vật thuộc họ Kỳ đà. Đây là loài bản địa Úc và là thằn lằn lớn thứ tư trên Trái Đất, sau [[rồng Komodo]], [[varanus salvadorii]] và [[kỳ đà hoa]]. Tìm thấy phía tây của Great Dividing Range ở các khu vực khô cằn của Úc, chúng không phải là một loài thường thấy do chúng nhút nhát và ở xa khu vực sinh sống của con người. |
'''Kỳ đà khổng lồ''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Varanus giganteus'') là một loài động vật thuộc họ Kỳ đà. Đây là loài bản địa Úc và là thằn lằn lớn thứ tư trên Trái Đất, sau [[rồng Komodo]], [[varanus salvadorii]] và [[kỳ đà hoa]]. Tìm thấy phía tây của Great Dividing Range ở các khu vực khô cằn của Úc, chúng không phải là một loài thường thấy do chúng nhút nhát và ở xa khu vực sinh sống của con người. |
||
Chúng có thể dài đến 2,5 m mặc dù độ dài trung bình khoảng 1,75 đến 2 m và nặng tới 15 kg (33 lb) - Trọng lượng tối đa có thể được hơn 20 kg (44 lb). |
Chúng có thể dài đến 2,5 m mặc dù độ dài trung bình khoảng 1,75 đến 2 m và nặng tới 15 kg (33 lb) - Trọng lượng tối đa có thể được hơn 20 kg (44 lb). |
||
== Hình ảnh == |
|||
<gallery> |
|||
Tập tin:Perentie Lizard Perth Zoo SMC Spet 2005.jpg |
|||
Tập tin:Perentie at Sydney Wildlife World.jpg |
|||
Tập tin:Perentie-2.PNG |
|||
Tập tin:Monitor lizard in sydney 1.jpg |
|||
Tập tin:Perentie closeup.png |
|||
</gallery> |
|||
{{sơ khai bò sát}} |
{{sơ khai bò sát}} |
Phiên bản lúc 10:23, ngày 5 tháng 1 năm 2014
Perentie | |
---|---|
Perentie trong hoang dã | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Họ (familia) | Varanidae |
Chi (genus) | Varanus |
Phân chi (subgenus) | Varanus |
Loài (species) | V. giganteus |
Danh pháp hai phần | |
Varanus giganteus (Gray, 1845) | |
Phạm vi phân bố của Perentie |
Kỳ đà khổng lồ (danh pháp hai phần: Varanus giganteus) là một loài động vật thuộc họ Kỳ đà. Đây là loài bản địa Úc và là thằn lằn lớn thứ tư trên Trái Đất, sau rồng Komodo, varanus salvadorii và kỳ đà hoa. Tìm thấy phía tây của Great Dividing Range ở các khu vực khô cằn của Úc, chúng không phải là một loài thường thấy do chúng nhút nhát và ở xa khu vực sinh sống của con người. Chúng có thể dài đến 2,5 m mặc dù độ dài trung bình khoảng 1,75 đến 2 m và nặng tới 15 kg (33 lb) - Trọng lượng tối đa có thể được hơn 20 kg (44 lb).