Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chuột nhảy lùn đuôi dày”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: {{italic title}} → {{nhan đề nghiêng}}, replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB |
n Sửa bảng phân loại. |
||
Dòng 16: | Dòng 16: | ||
| species = '''''S. crassicauda''''' |
| species = '''''S. crassicauda''''' |
||
| binomial = ''Salpingotus crassicauda'' |
| binomial = ''Salpingotus crassicauda'' |
||
| binomial_authority = |
| binomial_authority = [[Boris Stepanovich Vinogradov|Vinogradov]], [[1924]]<ref name=msw3>{{MSW3 | id=12900039 |pages=|heading=''Salpingotus crassicauda''}}</ref> |
||
| synonyms = * ''Salpingotus crassicauda'' <small>Vinogradov, 1924<br />(préféré par UICN)</small> |
| synonyms = * ''Salpingotus crassicauda'' <small>Vinogradov, 1924<br />(préféré par UICN)</small> |
||
| name = ''Salpingotus crassicauda'' |
|||
}} |
}} |
||
'''Chuột nhảy lùn đuôi dày''', tên khoa học '''''Salpingotus crassicauda''''', là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Dipodidae]], [[bộ Gặm nhấm]]. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.<ref name=msw3/> Chúng được tìm thấy ở [[Kazakhstan]], [[Mông Cổ]] và [[Trung Quốc]]. |
'''Chuột nhảy lùn đuôi dày''', tên khoa học '''''Salpingotus crassicauda''''', là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong họ [[Dipodidae]], [[bộ Gặm nhấm]]. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.<ref name=msw3/> Chúng được tìm thấy ở [[Kazakhstan]], [[Mông Cổ]] và [[Trung Quốc]]. |
Phiên bản lúc 00:50, ngày 17 tháng 1 năm 2014
Salpingotus crassicauda | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Dipodidae |
Chi (genus) | Salpingotus |
Phân chi (subgenus) | Anguistodontus Vorontsov & Shenbrot, 1984 |
Loài (species) | S. crassicauda |
Danh pháp hai phần | |
Salpingotus crassicauda Vinogradov, 1924[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Chuột nhảy lùn đuôi dày, tên khoa học Salpingotus crassicauda, là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Vinogradov miêu tả năm 1924.[2] Chúng được tìm thấy ở Kazakhstan, Mông Cổ và Trung Quốc.
Chú thích
- ^ Batsaikhan, N. & Tsytsulina, K. (2008). Salpingotus crassicauda. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày March 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of data deficient
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Salpingotus crassicauda”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
Wikispecies có thông tin sinh học về Chuột nhảy lùn đuôi dày |
- Holden, M. E. and G. G. Musser. 2005. Family Dipodidae. pp. 871–893 in Mammal Species of the World a Taxonomic and Geographic Reference. D. E. Wilson and D. M. Reeder eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
- Chuột nhảy lùn đuôi dày tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- Tham khảo Animal Diversity Web : Salpingotus crassicauda (tiếng Anh)